Quảng Trị: Đầu tư 1.373 tỷ đồng xây dựng Cụm dự án Thủy điện Hướng Sơn

Nhàđầutư
Thông tin từ UBND tỉnh Quảng Trị cho biết, tỉnh này vừa chấp thuận chủ trương đầu tư Cụm dự án Thủy điện Hướng Sơn với tổng mức đầu tư 1.373 tỷ đồng cho Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải.
DUY PHƯƠNG
27, Tháng 12, 2018 | 10:43

Nhàđầutư
Thông tin từ UBND tỉnh Quảng Trị cho biết, tỉnh này vừa chấp thuận chủ trương đầu tư Cụm dự án Thủy điện Hướng Sơn với tổng mức đầu tư 1.373 tỷ đồng cho Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải.

Theo báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị, Cụm Dự án Thủy điện Hướng Sơn có mục tiêu sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Quy mô dự án gồm Thủy điện Hướng Sơn bậc 1 (Công suất thiết kế 20 MW, diện tích 191,41 ha), Thủy điện Hướng Sơn bậc 2 (Công suất thiết kế 8 MW, diện tích 11,61 ha), Thủy điện Hướng Sơn bậc 3 (Công suất thiết kế 19MW, diện tích 193,94 ha).

thuy-dien-quang-tri

Quảng Trị sẽ có Cụm Dự án thủy điện Hướng Sơn với tổng mức đầu tư 1.373 tỷ đồng. Ảnh: Internet

Dự án thủy điện Hướng Sơn có ngành nghề đặc biệt ưu đãi, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định được ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ và được áp dụng các chính sách ưu đãi gồm: Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, ưu đãi về thuế nhập khẩu; ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất...

Tổng diện tích sử dụng dự kiến của dự án gần 377 ha nằm trên địa bàn các xã thuộc các huyện: Gio Linh, Hướng Hóa, Đakrông. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1.3730 tỷ đồng. Thời gian hoạt động 50 năm kể từ ngày được cấp quyết định đầu tư.

Theo dự kiến, tháng 8/2024 dự án sẽ đi vào vận hành khai thác thương mại. 

UBND tỉnh Quảng Trị cũng yêu cầu phía Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải triển khai dự án đầu tư theo đúng quy định Nhà nước. Tiếp thu ý kiến của các Sở, ban ngành, địa phương liên quan để có phương án xử lý nhằm đảm bảo thực hiện dự án tuân thủ các quy định của Pháp luật hiện hành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ