Thủ tướng phê chuẩn ông Đỗ Thanh Bình làm Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ban hành quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đỗ Thanh Bình, Phó Bí thư tỉnh ủy Kiên Giang nhiệm kỳ 2015-2020.
BẢO LÂM
24, Tháng 07, 2020 | 07:00

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã ban hành quyết định phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đỗ Thanh Bình, Phó Bí thư tỉnh ủy Kiên Giang nhiệm kỳ 2015-2020.

Tại quyết định 1088/QĐ-TTg, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã phê chuẩn kết quả bầu chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Đỗ Thanh Bình, Phó Bí thư tỉnh ủy Kiên Giang nhiệm kỳ 2015-2020.

Trước đó, sáng 7/7, tại kỳ họp HĐND tỉnh Kiên Giang (khóa IX) về chuyên đề năm 2020 để làm công tác nhân sự chủ chốt của UBND tỉnh, các đại biểu đã thống nhất bỏ phiếu bầu ông Đỗ Thanh Bình, Phó Bí thư Tỉnh ủy giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2016-2021.

Ông Đỗ Thanh Bình sinh năm 1967, quê quán huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau. Ông Bình có trình độ chính trị cử nhân, trình độ chuyên môn thạc sĩ kinh tế.

do-thanh-binh

Thủ tướng phê chuẩn kết quả bầu ông Đỗ Thanh Bình làm Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang. Ảnh: K.Nam.

Trước khi làm Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang, ông Bình có quá trình công tác lâu dài tại huyện Vĩnh Thuận (Kiên Giang), từng giữ các chức vụ Chủ tịch UBND huyện, bí thư huyện ủy, rồi làm Phó trưởng ban, trưởng Ban tổ chức Tỉnh ủy, sau đó chuyển sang giữ chức Phó Chủ tịch UBND tỉnh Kiêng Giang.

Cũng tại kỳ họp này, các đại biểu cũng thống nhất miễn nhiệm chức danh Chủ tịch UBND, đồng thời cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu HĐND tỉnh Kiên Giang khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Phạm Vũ Hồng.

Tại quyết định 1087/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn việc miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2016-2021 đối với ông Phạm Vũ Hồng để nghỉ công tác theo nguyện vọng cá nhân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ