Thủ tướng kỷ luật Phó Chủ tịch tỉnh Hòa Bình Bùi Văn Cửu

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa có quyết định (Quyết định 1245/QĐ-TTg) thi hành kỷ luật đối với ông Bùi Văn Cửu, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Hòa Bình.
PV
25, Tháng 09, 2019 | 20:44

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ vừa có quyết định (Quyết định 1245/QĐ-TTg) thi hành kỷ luật đối với ông Bùi Văn Cửu, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Hòa Bình.

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ quyết định thi hành kỷ luật bằng hình thức Cảnh cáo đối với ông Bùi Văn Cửu, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2016 - 2021, do có những vi phạm, khuyết điểm nghiêm trọng trong công tác chỉ đạo Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2017, năm 2018 của tỉnh Hòa Bình; Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình đã thi hành kỷ luật về Đảng.

bui-van-cuu-0732

Ông Bùi Văn Cửu, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Hòa Bình vừa bị Thủ tướng kỷ luật.

Trước đó, ngày 2/8/2019, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình đã ban hành Quyết định số 1224 - QĐ/TU về việc thi hành kỷ luật đối với ông Bùi Văn Cửu, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Ban Cán sự đảng UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2017-2018 bằng hình thức cảnh cáo do không hoàn thành nhiệm vụ Trưởng Ban Chỉ đạo thi năm 2017-2018.

Liên quan đến vụ án Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ, để điều tra sai phạm tại Hội đồng thi THPT quốc gia năm 2018 của tỉnh Hòa Bình. Đến nay, Cơ quan An ninh điều tra (Bộ Công an) khởi tố bị can, tạm giam 8 cán bộ, giáo viên, trong đó có ông Nguyễn Quang Vinh (Trưởng phòng Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục), bà Diệp Thị Hồng Liên (Phó trưởng phòng).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ