Thủ Tướng đồng ý đầu tư 3 công trình giao thông tại TP. HCM

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP. HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.
NHÂN HÀ
12, Tháng 05, 2017 | 06:07

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải TP. HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.

Cụ thể, Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung cầu thay thế phà Cát Lái. Cầu này được xây dựng tại quận 2, TP. HCM và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, vượt sông Đồng Nai với tổng chiều dài cầu và đường dẫn khoảng 4,5km. Đây là công trình đường phố chính đô thị chủ yếu, vận tốc 80km/h; mặt cắt ngang đường 60m, đảm bảo 6 làn cơ giới và 2 làn hỗn hợp; mặt cắt ngang cầu phù hợp với quy mô tuyến. Cầu được xây từ năm 2017 - 2020.

4_69073 (1)

 Bổ sung thêm 3 công trình giao thông ở TP. HCM 

Đồng thời, Thủ tướng Chính phủ cũng đồng ý bổ sung Cầu Cần Giờ thay thế phà Bình Khánh. Cầu này được xây dựng tại huyện Nhà Bè và huyện Cần Giờ, vượt sông Soài Rạp. Tổng chiều dài cầu và đường dẫn khoảng 7,3km. Đây là loại đường trục đô thị thứ yếu, vận tốc 60km/h. Mặt cắt ngang đường 40m đảm bảo 4 làn cơ giới và 2 làn hỗn hợp; mặt cắt ngang cầu phù hợp với quy mô tuyến. Cầu được thực hiện từ năm 2017 - 2020.

Bên cạnh đó, Thủ tướng cũng đồng ý từ năm 2017 - 2020 thực hiện xây dựng đường song song với Quốc lộ 50 từ huyện Nhà Bè, TP. HCM đến huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An với chiều dài tuyến khoảng 8,6km. Đây là loại đường phố chính đô thị chủ yếu, vận tốc 80km/h. Mặt cắt ngang đường 40m đảm bảo 6 làn xe cơ giới; mặt cắt ngang cầu trên tuyến phù hợp với quy mô tuyến.

Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc yêu cầu UBND TP. HCM cập nhật các công trình trên vào các quy hoạch có liên quan và triển khai đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24980.00 25300.00
EUR 26270.00 26376.00 27549.00
GBP 30688.00 30873.00 31825.00
HKD 3146.00 3159.00 3261.00
CHF 27021.00 27130.00 27964.00
JPY 159.49 160.13 167.45
AUD 15993.00 16057.00 16546.00
SGD 18139.00 18212.00 18746.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 17952.00 18024.00 18549.00
NZD   14681.00 15172.00
KRW   17.42 18.97
DKK   3528.00 3656.00
SEK   2270.00 2357.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ