Thu thêm 6.200 tỷ từ đấu thầu trái phiếu chính phủ

Nhàđầutư
Trong quý I, Kho bạc Nhà nước đã phát hành thành công và thu về 52.550 tỷ đồng thông qua kênh đấu thầu trái phiếu chính phủ, bằng 1/5 kế hoạch cả năm (260.000 tỷ đồng).
MINH TRANG
06, Tháng 03, 2019 | 16:53

Nhàđầutư
Trong quý I, Kho bạc Nhà nước đã phát hành thành công và thu về 52.550 tỷ đồng thông qua kênh đấu thầu trái phiếu chính phủ, bằng 1/5 kế hoạch cả năm (260.000 tỷ đồng).

08_dkaf

Trong quý I, Kho bạc Nhà nước đã phát hành thành công và thu về 52.550 tỷ đồng thông qua kênh đấu thầu trái phiếu chính phủ.

Sáng nay (6/3) tại Sở GDCK Hà Nội (HNX), phiên đấu thầu trái phiếu chính phủ duy nhất trong tháng Ba đã được tổ chức. Kho bạc Nhà nước theo đó thu về 6.200 tỷ đồng sau khi bán thành công 4 loại trái phiếu, cụ thể là:

Trái phiếu TD1924163 kỳ hạn 5 năm, giá trị gọi thầu 1.000 tỷ đồng, trúng thầu 1.000 tỷ đồng, lãi suất trúng thầu 3,7%.

Trái phiếu TD1929176 kỳ hạn 10 năm, giá trị gói thầu 2.000 tỷ đồng, trúng thầu 1.000 tỷ đồng với lãi suất 4,7%. 1.000 tỷ đồng phát hành thêm được mua hết.

Tương tự, trái phiếu TD1934187 kỳ hạn 15 năm, giá trị gói thầu 3.000 tỷ đồng, trúng thầu 1.500 tỷ đồng ở lãi suất 5,02%. Nhà đầu tư mua hết 1.500 tỷ đồng phát hành thêm.

Với trái phiếu TD1939200 kỳ hạn 20 năm, giá trị gọi thầu là 500 tỷ đồng, giá trị trúng thầu 200 tỷ đồng ở lãi suất 5,56%.

Tổng cộng, đã có 6.200 tỷ đồng trái phiếu chính phủ được phát hành thành công, trên 9.000 tỷ đồng đưa ra đấu thầu.

Đây là phiên đấu thầu trái phiếu chính phủ duy nhất trong tháng Ba, so với 3 phiên tháng Hai và 5 phiên tháng 1.

Như vậy, trong quý I, Kho bạc Nhà nước đã phát hành thành công và thu về 52.550 tỷ đồng thông qua kênh đấu thầu trái phiếu chính phủ, bằng 1/5 kế hoạch cả năm (260.000 tỷ đồng).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ