VDSC sắp phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC – mã VDS) vừa thông qua phương án phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản đảm bảo.
HÓA KHOA
03, Tháng 03, 2019 | 07:13

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC – mã VDS) vừa thông qua phương án phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản đảm bảo.

nhadautu - VDSC phat hanh co phieu

VDSC sắp phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu

Theo đó, đây là trái phiếu giá chào bán bằng 100% mệnh giá 1 triệu đồng/trái phiếu. Tổng số lượng dự kiến phát hành là 500.000 trái phiếu. Thời gian phát hành trong quý I, II/2019 và có kỳ hạn 1 năm kể từ ngày phát hành.

VDSC sắp tới đây sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2019. Ngày đăng ký cuối cùng là 25/3/2019, ngày dự kiến tổ chức Đại hội là 18/4/2019.

Nội dung tổ chức ĐH sẽ là về (1) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và kế hoạch 2019; Báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2018; Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát năm 2018;…

Trong năm 2019, công ty dự kiến sẽ giảm bớt hoạt động tự doanh – mảng kinh doanh chịu nhiều tác động từ thị trường. Thay vào đó, công ty sẽ tập trung vào các mảng hoạt động dịch vụ như dịch vụ chứng khoán, môi giới, ngân hàng đầu tư.

Theo đó, VDSC dự kiến giảm bớt giá trị danh mục đầu tư xuống còn bình quân khoảng 200 – 250 tỷ đồng so với mức dự kiến khoảng 300 tỷ đồng vào cuối năm 2018. Công ty cho biết, doanh thu tự doanh theo kế hoạch cả năm sẽ giảm xuống đạt từ 50 đến 55 tỷ đồng.

Về mục tiêu nói chung, VDSC đặt kế hoạch đạt 120 tỷ - 140 tỷ lợi nhuận trước thuế. Thị phần kinh doanh môi giới toàn thị trường dự kiến đạt 2,14% đến 2,2%. 

Chốt phiên 1/3, cổ phiếu VDS đạt 7.590 đồng/cổ phiếu, tăng 1,20% so với mức giá tham chiếu

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ