Thành lập ngân hàng từ nay đến cuối năm sẽ chỉ mất 50% phí cấp giấy phép

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Mức phí sẽ được giảm từ 35 - 70 triệu đồng/lần cấp.
ĐÌNH VŨ
06, Tháng 05, 2020 | 05:59

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Mức phí sẽ được giảm từ 35 - 70 triệu đồng/lần cấp.

ngan-hang

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 33/2020/TT-BTC giảm 50% phí thành lập và hoạt động ngân hàng.

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 33/2020/TT-BTC quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Theo đó, kể từ ngày 5/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020, mức nộp lệ phí của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng nộp lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Cụ thể, lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng cấp lần đầu được giảm từ 140 triệu đồng/giấy phép xuống còn 70 triệu đồng/giấy phép; tương tự, giấy phép cấp đổi bổ sung, gia hạn được giảm từ 70 triệu đồng/giấy phép xuống còn 35 triệu đồng/giấy phép.

Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là 35 triệu đồng/giấy phép thay cho mức 70 triệu đồng trước đây.

Theo Bộ Tài chính, Thông tư này ra đời nhằm hỗ trợ các đối tượng bị ảnh hưởng do dịch COVID-19. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24625.00 24645.00 24965.00
EUR 26253.00 26358.00 27524.00
GBP 30694.00 30879.00 31829.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26989.00 27097.00 27941.00
JPY 159.97 160.61 168.07
AUD 15907.00 15971.00 16458.00
SGD 18062.00 18135.00 18673.00
THB 665.00 668.00 696.00
CAD 18007.00 18079.00 18614.00
NZD   14619.00 15109.00
KRW   17.68 19.29
DKK   3525.00 3655.00
SEK   2280.00 2369.00
NOK   2246.00 2334.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ