Tháng 5: Giá xe ô tô nhập khẩu giảm hơn 90 triệu đồng

Nhàđầutư
Giá trung bình khai báo hải quan nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 5 là hơn 20.800 USD (tương đương khoảng 470 triệu đồng/xe). So với tháng 4, giá xe nhập khẩu trong tháng 5 giảm 90 triệu đồng/xe.
NGUYỄN HỒNG
25, Tháng 05, 2017 | 08:06

Nhàđầutư
Giá trung bình khai báo hải quan nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 5 là hơn 20.800 USD (tương đương khoảng 470 triệu đồng/xe). So với tháng 4, giá xe nhập khẩu trong tháng 5 giảm 90 triệu đồng/xe.

o to 1

Tháng 5: Giá xe ô tô nhập khẩu giảm hơn 90 triệu đồng (ảnh: internet)

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, từ ngày 1/5 đến 15/5, Việt Nam nhập khẩu hơn 4.700 ô tô với trị giá hơn 98 triệu USD, như vậy giá trung bình khai báo hải quan nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 5 là hơn 20.800 USD (tương đương khoảng 470 triệu đồng/xe). Như vậy, giá xe nhập khẩu trong tháng 5 đã giảm 90 triệu đồng/xe so với với giá xe tháng 4-2017.

Cũng theo Tổng cục Hải quan, từ đầu năm đến ngày 15/5, Việt Nam đã chi hơn 762 triệu USD để nhập khẩu hơn 38.100 xe, giá mỗi chiếc xe nhập khẩu khoảng 20.000 USD (tương đương 452 triệu đồng/xe).

Cùng thời gian trên, Việt Nam nhập khẩu 226 xe ô tô trên 9 chỗ, trị giá 8,4 triệu USD, xe dưới 9 chỗ hơn 20.850 xe với giá trị 329 triệu USD và Việt Nam cũng chi hơn 268 triệu USD nhập hơn 13.400 xe vận tải.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tính chung 4 tháng đầu năm, nhập khẩu ô tô vào Việt Nam đạt 33.404 chiếc, giá trị hơn 663 triệu USD, vẫn tăng 15,6% về lượng nhưng giảm 10,2% về giá trị. Trong đó, phần lớn là xe nhập khẩu từ các nước ASEAN.

Về nguồn gốc xuất xứ, nhập khẩu xe từ Thái Lan chiếm nhiều nhất; kế đến là Indonesia, Trung Quốc và Hàn Quốc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ