Thái Nguyên tìm chủ cho hai khu đô thị hơn 6.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Hai khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (khu số 1 và khu số 2) tại tỉnh Thái Nguyên có tổng mức đầu tư khoảng 6.130 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án dự kiến đến hết quý IV/2028.
QUANG TUYỀN
09, Tháng 08, 2023 | 08:09

Nhàđầutư
Hai khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (khu số 1 và khu số 2) tại tỉnh Thái Nguyên có tổng mức đầu tư khoảng 6.130 tỷ đồng, thời gian thực hiện dự án dự kiến đến hết quý IV/2028.

dautu.kinhtechungkhoan.vn-stores

Một góc TP. Thái Nguyên. Ảnh: Kinh tế chứng khoán

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên vừa phát thông báo mời các nhà đầu tư quan tâm thực hiện 2 Dự án là Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 1 và Khu số 2) ở xã Huống Thượng, TP. Thái Nguyên , tỉnh Thái Nguyên.

Trong đó, Dự án Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 1) có tổng diện tích sử dụng đất hơn 71,8 ha với tổng mức đầu tư khoảng 4.509 tỷ đồng (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án gần 3.459 tỷ đồng, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư hơn 1.050 tỷ đồng).

Dự kiến, dự án sẽ có 229 lô đất ở biệt thự, 708 lô đất ở liền kề cùng chung cư cao tầng và công trình thương mại dịch vụ đáp ứng nhu cầu cho quy mô dân số khoảng 4.100 người. 

Còn Dự án Khu đô thị mới Linh Sơn - Huống Thượng (Khu số 2) có tổng diện tích gần 40,3 ha với tổng mức đầu tư khoảng 1.621 tỷ đồng (sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án gần 1.139 tỷ đồng và chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư là hơn 482 tỷ đồng).

Trong tương lai, dự án sẽ hình thành 209 lô đất ở biệt thự, 620 lô đất ở liền kề đáp ứng quy mô dân số khoảng 2.875 người.

Cả 2 dự án trên đều được thực hiện với mục tiêu đầu tư xây dựng một khu đô thị mới hiện đại, đồng bộ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt. Tăng quỹ nhà ở, giảm áp lực về nhu cầu nhà ở cho khu vực. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh và thành phố, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. Thời gian hoạt động là 50 năm và tiến độ thực hiện đến hết quý IV/2028.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ