Tân Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An là ai?

Nhàđầutư
Nguyên Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An Trịnh Thanh Hải vừa được UBND tỉnh Nghệ An tiếp nhận, bổ nhiệm làm Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An nhiệm kỳ 2021-2026.
VĂN DŨNG
07, Tháng 10, 2022 | 15:15

Nhàđầutư
Nguyên Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An Trịnh Thanh Hải vừa được UBND tỉnh Nghệ An tiếp nhận, bổ nhiệm làm Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An nhiệm kỳ 2021-2026.

Chiều ngày 7/10, Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Nguyễn Đức Trung đã trao quyết định tiếp nhận, bổ nhiệm có thời hạn (5 năm) đối với ông Trịnh Thanh Hải, UVBCH Đảng bộ tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An giữ chức vụ Giám đốc Sở Tài chính.

Theo quyết định, ông Trịnh Thanh Hải nhận nhiệm vụ và giữ chức vụ Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An từ ngày 5/10/2022.

Ông Trịnh Thanh Hải sinh năm 1974, trước khi giữ chức vụ Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An ông từng là Chuyên viên Chi cục Thuế  Vinh, Phó  phòng  thanh tra, Trưởng phòng Thanh tra, Trưởng phòng Kiểm tra nội bộ; Chi cục trưởng Chi cục Thuế Quỳ Hợp, Phó Cục trưởng Cục Thuế và Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An.

2

Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Nguyễn Đức Trung tặng hoa chúc mừng tân Giám đốc Sở Tài chính Nghệ An Trịnh Thanh Hải

Trước đó, ngày 4/10, Tổng Cục Thuế đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác cán bộ tại Nghệ An và trao các quyết định bổ nhiệm cán bộ chủ chốt Cục Thuế tỉnh Nghệ An.

Theo quyết định số 1564 ngày 3/10/2022 của Tổng Cục Thuế, ông Trịnh Thanh Hải (Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An) có quyết định chuyển công tác về UBND tỉnh Nghệ An và bàn giao công việc Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An từ ngày 5/10/2022.

Quyết định số 1565 ngày 3/10/2022, Tổng Cục Thuế giao Quyền Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Nghệ An cho ông Nguyễn Đình Đức (hiện là Phó Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Nghệ An) bắt đầu từ ngày 5/10/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24770.00 24790.00 25110.00
EUR 26494.00 26600.00 27772.00
GBP 30823.00 31009.00 31961.00
HKD 3123.00 3136.00 3238.00
CHF 27079.00 27188.00 28031.00
JPY 160.51 161.15 168.61
AUD 16073.00 16138.00 16628.00
SGD 18149.00 18222.00 18761.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17997.00 18069.00 18600.00
NZD   14743.00 15234.00
KRW   17.65 19.25
DKK   3557.00 3689.00
SEK   2298.00 2387.00
NOK   2273.00 2363.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ