Quảng Ninh bổ nhiệm nhiều cán bộ sở, ngành, địa phương

Nhàđầutư
Ngày 16/4, Tỉnh ủy và UBND tỉnh Quảng Ninh đã công bố một số Quyết định về công tác cán bộ.
VY ANH
16, Tháng 04, 2024 | 17:11

Nhàđầutư
Ngày 16/4, Tỉnh ủy và UBND tỉnh Quảng Ninh đã công bố một số Quyết định về công tác cán bộ.

Theo đó, tại TX Quảng Yên, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh Nguyễn Xuân Ký đã trao quyết định điều động, phân công Ủy viên Ban Chấp hành (BCH) Đảng bộ tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh Cao Ngọc Tuấn nhận công tác tại Đảng bộ Thị xã Quảng Yên và chỉ định tham gia BCH Đảng bộ Thị xã, Ban Thường vụ Thị ủy, giữ chức vụ Bí thư Thị ủy Quảng Yên nhiệm kỳ 2020-2025.

2203271_dong_chi_nguyen_xuan_ky_uy_vien_trung_uong_dang_bi_thu_tinh_uy_chu_tich_hdnd_tinh_trao_quyet_dinh_dieu_dong_phan_cong_dong_chi_cao_ngoc_tuan_giu_chuc__10310816

Lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh trao quyết định điều động, phân công ông Cao Ngọc Tuấn (bên phải ảnh) giữ chức vụ Bí thư Thị ủy Quảng Yên, nhiệm kỳ 2020-2025. Ảnh Cổng TTĐT Quảng Ninh

Cùng ngày, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Quảng Ninh Trịnh Thị Minh Thanh trao quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về bổ nhiệm có thời hạn Trưởng phòng theo dõi công tác nội chính và cải cách tư pháp (Ban Nội chính Tỉnh ủy) Lê Thị Thu Thủy giữ chức Phó trưởng Ban Nội chính Tỉnh ủy.

2203205_dong_chi_cao_tuong_huy_chu_tich_ubnd_tinh_cung_cac_dong_chi_pho_chu_tich_ubnd_tinh_tang_hoa_chuc_mung_cac_dong_chi_nhan_quyet_dinh_bo_nhiem_08514416 (1)

Lãnh đạo tỉnh Quảng Ninh tặng hoa, chúc mừng các đồng chí nhận quyết định bổ nhiệm

Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh Cao Tường Huy đã trao quyết định của UBND tỉnh về việc bổ nhiệm có thời hạn Phó Giám đốc phụ trách Sở Du lịch Nguyễn Huyền Anh giữ chức Giám đốc Sở Du lịch; Trao quyết định bổ nhiệm có thời hạn Trưởng phòng Quản lý giá và công sản, Sở Tài chính Mai Lê Hoa giữ chức vụ Phó Giám đốc Sở Tài chính; Trao quyết định bổ nhiệm có thời hạn Chánh Văn phòng Thanh tra tỉnh Quảng Ninh Trần Văn Hưng giữ chức Phó Chánh Thanh tra tỉnh.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ