Postef lãi 556 triệu đồng quý I/2022

Nhàđầutư
CTCP Thiết bị Bưu Điện (Postef) ghi nhận doanh thu hơn 227 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 556 triệu đồng trong quý I/2022.
THANH TRẦN
22, Tháng 04, 2022 | 07:55

Nhàđầutư
CTCP Thiết bị Bưu Điện (Postef) ghi nhận doanh thu hơn 227 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 556 triệu đồng trong quý I/2022.

Screen Shot 2022-04-22 at 12.30.15 AM

Dự án 61 Trần Phú do Postef hợp tác với Him Lam - Liên Việt Holdings triển khai. Ảnh: XT

CTCP Thiết bị Bưu Điện (Postef – mã POT) vừa công bố BCTC quý I/2022. Theo đó, trong 3 tháng đầu năm, doanh thu thuần của Postef đạt hơn 227 tỷ đồng, tăng 43,6% so với cùng kỳ năm 2021.

Trong kỳ, giá vốn của Postef tăng 52,2%, lợi nhuận gộp hơn 25 tỷ đồng, giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài ra, doanh thu tài chính của Postef giảm 60% về còn 84 triệu đồng. Chi phí bán hàng của công ty ở mức 1,8 tỷ đồng, giảm 70% so với cùng kỳ năm 2021 trong khi chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 23% lên 15 tỷ đồng.

Khấu trừ các chi phí, Postef ghi nhận lợi nhuận sau thuế gần 556 triệu đồng trong quý I/2022, tăng hơn 400% so với cùng kỳ năm 2021.

Mới đây, ĐHĐCĐ Postef cũng đã thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2022 với mục tiêu doanh thu và lợi nhuận sau thuế hợp lần lượt đạt 1.229,5 tỷ đồng và 19,3 tỷ đồng.

Tính đến hết quý I/2022, tổng tài sản của Postef đạt 2.326 tỷ đồng, tăng nhẹ so với số cuối năm 2021.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của công ty ở mức 813 tỷ đồng, trong đó phần lớn đến từ dự án 61 Trần Phú – Hà Nội. Đầu năm 2022, Postef cho biết đã hoàn thiện hồ sơ thủ tục Dự án Công trình đa chức năng 61 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội để chuẩn bị khởi công trong năm nay.

Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả của Postef là hơn 2.010 tỷ đồng, tăng 1,25%, vốn chủ sở hữu đạt hơn 315 tỷ đồng, giảm 4%.

Cổ phiếu POT đóng cửa phiên giao dịch ngày 21/4/2022 ở mức 31.300 đồng/cp, tương đương vốn hoá 608 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ