Phú Yên chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Ngọc Lãng gần 3.700 tỷ

Nhàđầutư
UBND tỉnh Phú Yên vừa chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Ngọc Lãng (TP. Tuy Hòa) với tổng diện tích đất sử dụng khoảng 29ha và tổng mức đầu tư dự kiến gần 3.700 tỷ đồng.
PV
01, Tháng 09, 2020 | 06:48

Nhàđầutư
UBND tỉnh Phú Yên vừa chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Ngọc Lãng (TP. Tuy Hòa) với tổng diện tích đất sử dụng khoảng 29ha và tổng mức đầu tư dự kiến gần 3.700 tỷ đồng.

Mới đây, UBND tỉnh Phú Yên chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc, TP. Tuy Hoà. Dự án có vị trí là một cù lao với hai mặt giáp sông Đà Rằng và sông Chùa; mặt còn lại giáp với đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 1 cũ) và sát cầu Đà Rằng.

Mục tiêu đầu tư Khu đô thị Ngọc Lãng nhằm cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Ngọc Lãng đã được phê duyệt; hình thành khu đô thị hỗn hợp sinh thái đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, định hướng phát triển đảm bảo các tiêu chí của đô thị loại 1, phát triển bền vững và bảo vệ môi trường với các khu chức năng dịch vụ đô thị chất lượng cao; là khu vực điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan phía Nam khu vực trung tâm TP. Tuy Hòa. 

Theo quy hoạch, dự án Khu đô thị Ngọc Lãng gồm 1.130 căn nhà ở, trong đó có 162 nhà liền kề, 218 nhà biệt thự, 750 căn hộ chung cư là nhà ở xã hội. Trên cù lao này cũng sẽ xây dựng tòa nhà hỗn hợp cao 10 - 20 tầng, có tổng diện tích sàn xây dựng khoảng từ 35.440 - 70.880m2, gồm 180 căn hộ chung cư và những căn hộ khách sạn.

Khu trung tâm thương mại - dịch vụ là tòa nhà cao 10 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 26.358m2. Có 2 khách sạn cao cấp là 2 tòa nhà cao 10 tầng, tổng diện tích sàn xây dựng 65.170m2. Hệ thống trường học gồm trường mầm non cao 3 tầng, trường tiểu học cao 3 tầng. Hệ thống công viên cây xanh mặt nước, cây xanh cách ly có tổng diện tích gần 73.000m2. 

thiet-ke-khu-do-thi

Thiết kế quy hoạch khu đô thị Ngọc Lãng.

Bên cạnh đó, dự án cũng được quy hoạch hạ tầng giao thông với cầu Nguyễn Trãi bắc qua sông Chùa, được quy hoạch dự kiến thiết kế với kiểu cầu dây văng; chiều dài cầu khoảng 175m; chiều rộng cầu 19m.. Ngoài ra còn quy hoạch 2 cầu đường bộ bắc qua kênh đào trong khu đô thị. 

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất khoảng 29,34ha. Trong đó: Đất ở 11,42ha (tỷ lệ 38,94%); Đất ở xây dựng nhà biệt thự 7,10ha; Đất ở xây dựng nhà liên kế: 2,04ha; Đất ở xây dựng nhà ở xã hội (chung cư): 2,28ha; Đất xây dựng công trình công cộng: 2,21ha (tỷ lệ 7,55%); Đất công viên, cây xanh mặt nước: 7,30ha (tỷ lệ 24,88%). Đất giao thông (cầu, đường và bãi đỗ xe): 8,41ha (tỷ lệ 28,63%). 

UBND tỉnh Phú Yên yêu cầu chủ đầu tư khai thác hiệu quả quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu về nhà ở và dịch vụ thương mại cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình; tham gia góp phần tích cực vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của TP. Tuy Hòa nói riêng và tỉnh Phú Yên nói chung.

Thời gian và tiến độ thực hiện 36 tháng kể từ ngày đủ điều kiện khởi công xây dựng dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng. Tổng mức đầu tư dự kiến hơn 3.690 tỷ đồng (chưa bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng). Dự án cũng sẽ tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu hiện hành.

UBND tỉnh Phú Yên giao UBND TP. Tuy Hòa quản lý quy mô dân số, cập nhật thông số quy hoạch kiến trúc của dự án vào đồ án quy hoạch khu vực; cung cấp xác định lộ giới các tuyến đường, cao độ quy hoạch khu vực liên quan đến khu đất xây dựng công trình cho chủ đầu tư... phối hợp, giải quyết các vấn đề về quản lý hành chính an ninh trật tự trong khu vực dự án.

Ngoài ra, các sở, ngành phải thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, xây dựng, giao thông, bảo vệ môi trường, đất đai, tài chính, công thương... theo quy định của pháp luật; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các thủ tục có liên quan đến lĩnh vực mình quản lý.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ