Phó Thủ tướng Thường trực chỉ đạo làm rõ tiêu cực tại Hải quan Hải Phòng

Phó Thủ tướng Trương Hoà Bình yêu cầu Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Hải quan khẩn trương xác minh, làm rõ nội dung báo chí phản ánh về vụ việc tiêu cực tại Hải quan Hải Phòng, xử lý nghiêm các cá nhân có vi phạm và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan (nếu có).
PV
09, Tháng 04, 2018 | 17:31

Phó Thủ tướng Trương Hoà Bình yêu cầu Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Hải quan khẩn trương xác minh, làm rõ nội dung báo chí phản ánh về vụ việc tiêu cực tại Hải quan Hải Phòng, xử lý nghiêm các cá nhân có vi phạm và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan (nếu có).

vu-boi-tron-o-hai-phong

 Phó Thủ tướng Thường trực chỉ đạo làm rõ việc tiêu cực tại Hải quan Hải Phòng. Ảnh: Báo Lao động.

Văn phòng Chính phủ vừa phát đi thông báo về chỉ đạo của Uỷ viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hoà Bình, Trưởng Ban chỉ đạo 389 quốc gia về việc xác minh, xử lý nghiêm cán bộ Hải quan Hải Phòng có hành vi tiêu cực, được báo chí phản ánh.

Thông báo nêu rõ, ngày 9/4, thông tin báo chí phản ánh về cảnh “nườm nượp cảnh kẹp tiền, đưa – nhận tại Hải quan Hải Phòng” phản ánh tình trạng người dân, doanh nghiệp phải chi tiền “bôi trơn” cho cán bộ Hải quan Hải Phòng khi đến làm thủ tục thông quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Về việc này, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hoà Bình, Trưởng Ban chỉ đạo 389 quốc gia có ý kiến chỉ đạo như sau: Bộ Tài chính chỉ  đạo Tổng cục Hải quan khẩn trương xác minh, làm rõ nội dung báo chí phản ánh về vụ việc tiêu cực nêu trên, xử lý nghiêm các cá nhân có vi phạm và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tiêu cực (nếu có).

Phó Thủ tướng yêu cầu báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ trước ngày 25/4/2018.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ