Phân bón Bình Điền: Lãi giảm mạnh nửa đầu năm

Nhàđầutư
CTCP Phân bón Bình Diền (mã CK: BFC) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất soát xét giữa niên độ năm 2018.
VĂN TUẤN
21, Tháng 08, 2018 | 15:20

Nhàđầutư
CTCP Phân bón Bình Diền (mã CK: BFC) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất soát xét giữa niên độ năm 2018.

1_87399

 

Cụ thể, tổng doanh thu hợp nhất trong nửa đầu năm đạt 3.345, 5 tỷ đồng, tăng 4% so với với cùng kỳ. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế lại giảm hơn 30%, xuống còn 144,4 tỷ đồng.

Theo BFC, lợi nhuận giảm mạnh chủ yếu do giá nguyên liệu đầu vào tăng đẩy giá vốn lên cao, dẫn đến lợi nhuân gộp giảm. Bên cạnh đó chi phí bán hàng cũng tăng 27% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng tài sản hợp nhất tính đến ngày 30/6/2018 là 3.873 tỷ đồng, tăng 32 tỷ đồng so với đầu năm. Dù hàng tồn kho giảm 17,5% về 1.730 tỷ đồng, tuy nhiên, phải thu ngắn hạn lại tăng tới 90% lên 953 tỷ đồng. Bên kia bảng cân đối kế toán, nợ ngắn hạn tăng nhẹ 0,2% (2.454 tỷ đồng), nợ dài hạn tăng 30,9% (223,5 tỷ đồng).

CTCP Phân bón Bình Điền tiền thân là Công ty Phân bón Thành Tài (Thataco) được thành lập vào năm 1973. Công ty hiện quản lý vận hành 5 nhà máy sản xuất phân bón NPK với tổng công suất đạt 625.000 tấn/năm. Cổ phiếu của công ty được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2015.

Tới cuối tháng 6/2018, Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) vẫn giữ cổ phần chi phối ở BFC với tỷ lệ sở hữu 65%. Theo kế hoạch thoái vốn, trong thời gian tới Vinachem sẽ giảm tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ tại BFC xuống 36%.

Chốt phiên giao dịch sáng ngày 21/8, cổ phiếu BFC giảm nhẹ 0,4%, về 25.8000 đồng/cp. Đây là phiên giảm thứ hai liên tiếp của cổ phiếu này,  kéo giá trị vốn hóa về mức 1.480 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ