Ông Nguyễn Xuân Ký tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Xuân Ký, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIV, tiếp tục tái đắc cử nhiệm kỳ mới với số phiếu 53/53, đạt tỷ lệ 100%.
PHƯƠNG LINH
27, Tháng 09, 2020 | 07:52

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Xuân Ký, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh khóa XIV, tiếp tục tái đắc cử nhiệm kỳ mới với số phiếu 53/53, đạt tỷ lệ 100%.

Chiều 26/9, Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV đã tiến hành quy trình bầu cử Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Theo đó, Đại hội đã thông qua danh sách nhân sự gồm 59 người để bầu chọn 53 vị trí vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.

Tối cùng ngày, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh khóa XV đã họp phiên thứ nhất bầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy; bí thư; phó bí thư Tỉnh ủy; Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ; chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ.

bithu3_xhea

Ông Nguyễn Xuân Ký tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh. Ảnh: N.H

Ông Nguyễn Xuân Ký, Bí thư Tỉnh ủy khóa XIV, tiếp tục được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy khóa XV nhiệm kỳ 2020-2025 với số phiếu tín nhiệm đạt 100%. Hai phó Bí thư còn lại cũng tái cử là ông Ngô Hoàng Ngân và ông Nguyễn Văn Thắng.

Ông Nguyễn Xuân Ký sinh năm 1972, quê ở xã Xuân Đài, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định. Ông Ký là cử nhân khoa học - môi trường, thạc sĩ Quản trị kinh doanh; thạc sĩ Quản trị an ninh phi truyền thống.

Trước khi được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh nhiệm kỳ 2015 - 2020, ông Ký từng giữ các chức vụ: Bí thư Thành ủy Móng Cái; Ủy viên Ban Thường vụ, Phó Chủ tịch thường trực HĐND tỉnh Quảng Ninh khóa XIII; Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy khóa XIV; Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Ninh khóa XIII; Bí thư tỉnh ủy khóa XIV.

images1433021_aaaaaa

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ