Ông Châu Ngọc Tuấn giữ chức Chủ tịch HĐND tỉnh Gia Lai

Nhàđầutư
Ông Châu Ngọc Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh uỷ Gia Lai được bầu giữ chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh Gia Lai, nhiệm kỳ 2016-2021.
THÀNH VÂN
24, Tháng 09, 2020 | 19:01

Nhàđầutư
Ông Châu Ngọc Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh uỷ Gia Lai được bầu giữ chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh Gia Lai, nhiệm kỳ 2016-2021.

hdnd-gia-lai

Ông Châu Ngọc Tuấn bầu giữ chức Chủ tịch HĐND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2016-2021. (Ảnh báo Gia Lai)

Ngày 24/9, HĐND tỉnh Gia Lai khóa XI (nhiệm kỳ 2016-2021) đã tổ chức kỳ họp thứ 14 (chuyên đề). Tại kỳ họp, ông Châu Ngọc Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai được HĐND tỉnh Gia Lai bầu giữ chức Chủ tịch HĐND tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2016-2021, với kết quả 73/75 phiếu bầu. 

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Châu Ngọc Tuấn hứa sẽ không ngừng nỗ lực, phấn đấu hoàn thành tốt trọng trách được giao để HĐND tỉnh ngày càng xứng đáng với vị trí là cơ quan đại diện cho nguyện vọng chính đáng của nhân dân.

Ông Châu Ngọc Tuấn sinh năm 1970, quê huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định. Ông tốt nghiệp Đại học Luật, cao cấp Lý luận Chính trị.

Ông Tuấn từng kinh qua nhiều vị trí công tác như: Giám đốc Nhà Văn hóa Thanh thiếu nhi tỉnh Gia Lai; Bí thư Tỉnh Đoàn; Bí thư Thị ủy Ayun Pa; Bí thư Thành ủy Pleiku; Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Gia Lai. 

Cũng tại kỳ họp, các đại biểu thống nhất thông qua Nghị quyết về việc miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch HĐND tỉnh khoá XI (nhiệm kỳ 2016-2021) và cho thôi nhiệm vụ đại biểu HĐND tỉnh Gia Lai đối với ông Dương Văn Trang vì lý do điều chuyển công tác. 

Ngoài ra, kỳ họp cũng tiến hành bầu bổ sung ông Nguyễn Nam Hải, Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ làm Ủy viên UBND tỉnh Gia Lai. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ