Những địa phương nào Bộ GTVT sắp thanh tra hoạt động vận tải?

Bộ GTVT quyết định thành lập đoàn thanh tra công tác quản lý hoạt động vận tải tại nhiều tỉnh thành trên địa bàn cả nước...
TRẦN DUY
14, Tháng 09, 2019 | 08:21

Bộ GTVT quyết định thành lập đoàn thanh tra công tác quản lý hoạt động vận tải tại nhiều tỉnh thành trên địa bàn cả nước...

thanh-tra-van-tai-1568359910-width576height361

Bộ GTVT sẽ thanh tra công tác quản lý vận tải của nhiều tỉnh, thành trên cả nước - Ảnh minh họa

Theo đó, đoàn thanh tra của Bộ GTVT sẽ tiến hành thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô và hoạt động của bến xe ô tô khách tại các địa phương gồm: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Nghệ An và Lào Cai. Thời kỳ thanh tra từ ngày 1/1/2019 đến thời điểm thanh tra và các thời kỳ khác có liên quan.

"Đoàn thanh tra gồm thành viên là Thanh tra Bộ GTVT, Vụ Vận tải, Thanh tra Tổng cục Đường bộ VN và đại diện Thanh tra Sở GTVT các tỉnh thành được thanh tra lần này. Đoàn thanh tra sẽ thanh tra theo nội dung nêu trên và kế hoạch tiến hành thanh tra được phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định khác có liên quan", quyết định của Bộ GTVT nêu.

Bộ GTVT giao Thanh tra Bộ phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra, thay đổi thành viên đoàn thanh tra; chỉ đạo, theo dõi, giúp Bộ trưởng Bộ GTVT xử lý hoặc trình Bộ trưởng Bộ GTVT xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của đoàn thanh tra.

Được biết, việc thanh tra chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô và hoạt động của bến xe ô tô khách tại các tỉnh, thành phố nêu trên nằm trong kế hoạch thanh tra năm 2019 của Bộ GTVT.

(Theo báo Giao thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ