Nhà đầu tư ngoại mua vào lượng lớn cổ phiếu ‘bút bi’ Thiên Long

Nhàđầutư
Đây là số cổ phiếu do TLG phát hành riêng lẻ cho NWL Cayman với giá phát hành 85.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị phát hành là 425 tỷ đồng.
CỰ GIẢI
15, Tháng 03, 2019 | 11:01

Nhàđầutư
Đây là số cổ phiếu do TLG phát hành riêng lẻ cho NWL Cayman với giá phát hành 85.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị phát hành là 425 tỷ đồng.

nhadautu - tap doan thien long

 

Theo thông báo của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), quỹ ngoại NWL Cayman Holdings Ltd thông báo đã hoàn tất mua vào 5 triệu cổ phiếu của Công ty CP Tập đoàn Thiên Long (mã TLG).

Giao dịch được thực hiện ngày 05/03/2019 với mục đích đầu tư chiến lược. Sau giao dịch, NWL Cayman nắm giữ tổng số 5 triệu cổ phiếu TLG (tương đương 7,1%).

Được biết, đây là số cổ phiếu do TLG phát hành riêng lẻ cho NWL Cayman với giá phát hành 85.000 đồng/cổ phiếu, tổng giá trị phát hành 425 tỷ đồng.

Trên thị trường, cổ phiếu TLG đang trong vùng giá 62.000-63.000 đồng/cổ phiếu. Mức giá 85.000 đồng/cổ phiếu phát hành cho NWL Cayman cao hơn kỳ vọng ban đầu của TLG cũng như cao hơn giá thị trường đến 35%.

Số cổ phiếu phát hành riêng lẻ này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 1 năm. Tổng số tiền thu được sẽ dùng để bổ sung vốn lưu động và đầu tư máy móc thiết bị cho công ty.

Kết quả kinh doanh cả năm 2018, doanh thu thuần của TLG đạt 2.856 tỷ đồng, tăng 18,4% so với năm 2017 và đủ hoàn thành kế hoạch đề ra (2.850 tỷ đồng). Lợi nhuận sau thuế đạt 294,3 tỷ đồng, tăng 10% so với nwam 2017 và cũng giúp TLG hoàn thành vừa đủ chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế theo kế hoạch (290 tỷ đồng).

Chốt phiên giao dịch ngày 14/3, TLG đạt 62.500 đồng/cổ phiếu, giảm 0,6% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ