Vinamilk muốn chào mua công khai tối đa 46,68% vốn điều lệ GTN với mức giá 13.000 đồng/cổ phiếu

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa công bố thông tin Công ty CP Sữa Việt Nam (mã VNM) chào mua công khai cổ phần Công ty CP GTNFoods (mã GTN).
HÓA KHOA
13, Tháng 03, 2019 | 13:50

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa công bố thông tin Công ty CP Sữa Việt Nam (mã VNM) chào mua công khai cổ phần Công ty CP GTNFoods (mã GTN).

nhadautu - VNM muon MA GTN FOODS

Vinamilk muốn chào mua công khai tối đa 46,68% vốn điều lệ GTN với mức giá 13.000 đồng/cổ phiếu

Theo đó, Vinamilk dự kiến mua tối đa 46,68% số lượng cổ phần đang lưu hành, tương đương hơn 116,7 triệu cổ phần GTN.

Mức giá chào mua GTN dự kiến là 13.000 đồng/cổ phần, tương đương Vinamilk phải chi tổng cộng tối đa khoảng 1.517 tỷ đồng.

Thời gian thực hiện căn cứ vào tình hình thực tế và tuân theo các quy định pháp luật hiện hành.

Kết thúc phiên giao dịch 12/3, thị giá GTN đạt 16.400 đồng/cổ phiếu, tương đương tăng gần 60% so với thời điểm đầu năm. Đánh giá từ giới phân tích cho rằng, diễn biến tích cực của GTN trong thời gian qua ít nhiều có liên quan đến câu chuyện M&A doanh nghiệp.

Trong năm 2018, doanh thu của GTN đạt hơn 3.000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hơn 100 tỷ đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng đang nắm gần 75% cổ phần Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam (Vilico). Hiện tại, Vilico đang nắm 51% vốn điều lệ Công ty Giống bò sữa Mộc Châu. Ngoài ra, doanh nghiệp này cũng đang nắm 95% cổ phần Tổng Công ty Chè Việt Nam; 35% cổ phần LadoFoods (Vang Đà Lạt)…

Trong khi đó, doanh thu thuần Vinamilk cả năm 2018 đạt 52.562 tỷ đồng, tương đương tăng 3% so với cùng kỳ; Lãi sau thuế đạt 10.227,3 tỷ đồng và giảm nhẹ so với cùng kỳ.

Như vậy, VNM mới hoàn thành 94,7% kế hoạch doanh thu và 95% kế hoạch lợi nhuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ