Mẹ con ông Ngô Chí Dũng chi 450 tỷ mua cổ phiếu VpBank

Nhàđầutư
Số tiền ông Ngô Chí Dũng – Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank – mã VPB) và mẹ ông Vũ Thị Quyên ước tính là khoảng 450 tỷ đồng để gom toàn bộ các cổ phiếu đã đăng ký mua.
BẢO LINH
26, Tháng 12, 2018 | 12:06

Nhàđầutư
Số tiền ông Ngô Chí Dũng – Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank – mã VPB) và mẹ ông Vũ Thị Quyên ước tính là khoảng 450 tỷ đồng để gom toàn bộ các cổ phiếu đã đăng ký mua.

nhadautu - ngo chi dung chu tich hdqt VPB

Ông Ngô Chí Dũng – Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 21/11/2018 đến ngày 20/12/2018 theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn.

Theo đó, với việc mua thành công toàn bộ 8 triệu cổ phiếu đã đăng ký, ông Dũng đã nâng tổng số cổ phiếu đạt gần 121,7 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 4,810% vốn điều lệ ngân hàng.

Cùng thời gian, bà Vũ Thị Quyên – mẹ đẻ ông Dũng cũng mua vào thành công 13 triệu cổ phiếu VPB, qua đó bà dự kiến nâng tổng số cổ phiếu đạt hơn 120,7 triệu cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 4,771% vốn điều lệ VPB. Thời gian thực hiện giao dịch từ ngày 21/11/2018 đến ngày 20/12/2018 theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn.

Số tiền ông Ngô Chí Dũng – Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank – mã VPB) và mẹ ông Vũ Thị Quyên ước tính chi khoảng 450 tỷ đồng để gom toàn bộ các cổ phiếu đã đăng ký mua.  

Hiện tại, bà Hoàng Anh Minh – vợ ông Dũng, là cổ đông lớn nhất khi nắm 125 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 4,9416% vốn ngân hàng.

Như vậy, ông Ngô Chí Dũng và người nhà đang sở hữu tổng cộng hơn 367 triệu cổ phiếu VPBank, tương đương 14,5% vốn ngân hàng. Giá trị thị trường gia đình ông nắm vào khoảng 7.200 tỷ đồng.

Chốt phiên giao dịch 25/12, thị giá cổ phiếu VPB đạt 19.600 đồng/cổ phiếu, giảm 3,70% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25180.00 25185.00 25485.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30846.00 31032.00 32001.00
HKD 3185.00 3198.00 3302.00
CHF 27415.00 27525.00 28378.00
JPY 160.64 161.29 168.67
AUD 16085.00 16150.00 16648.00
SGD 18346.00 18420.00 18964.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18198.00 18271.00 18809.00
NZD   14807.00 15308.00
KRW   17.63 19.26
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2290.00 2378.00
NOK   2269.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ