Lộc Trời đảm bảo cung ứng 2 triệu tấn gạo mỗi năm từ 2024

Nhàđầutư
Tại Ngày hội Khách hàng Lộc Trời 2023 tổ chức tại An Giang mới đây, Tập đoàn Lộc Trời (LTG) đã triển khai kế hoạch liên kết sản xuất trên 300.000ha lúa, sản xuất và cung ứng gần 5 triệu tấn lúa tương đương hơn 2 triệu tấn gạo và phụ phẩm lúa gạo từ năm 2024 và các năm tiếp theo.
THIÊN KỲ
07, Tháng 11, 2023 | 17:20

Nhàđầutư
Tại Ngày hội Khách hàng Lộc Trời 2023 tổ chức tại An Giang mới đây, Tập đoàn Lộc Trời (LTG) đã triển khai kế hoạch liên kết sản xuất trên 300.000ha lúa, sản xuất và cung ứng gần 5 triệu tấn lúa tương đương hơn 2 triệu tấn gạo và phụ phẩm lúa gạo từ năm 2024 và các năm tiếp theo.

385542701_367462569060188_5862700994067036252_n

Lộc Trời ký các biên bản ghi nhớ quan trọng để triển khai vùng nguyên liệu liên kết sản xuất 300.000ha tại ĐBSCL và xây dựng kế hoạch sản xuất 5 triệu tấn lúa, cung ứng 2 triệu tấn gạo, phụ phẩm từ năm 2024. Ảnh: LT

Tại sự kiện lần này, được sự chấp thuận của UBND tỉnh An Giang, Giám đốc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT) tỉnh An Giang, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh An Giang, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh An Giang và Tổng Giám đốc Tập đoàn Lộc Trời đã ký kết thỏa thuận hợp tác về việc tham gia liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa giai đoạn 2024 – 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang.

Theo đó, mục tiêu đến năm 2030, diện tích gieo trồng được thực hiện liên kết "Cánh đồng lớn" cùng Tập đoàn Lộc Trời trên địa bàn An Giang đạt 423.700ha, với 90 hợp tác xã liên kết và 200 chi hội nông dân nghề nghiệp có liên kết với Lộc Trời.

Cũng trong khuôn khổ sự kiện, Công Cổ phần Dịch vụ Nông nghiệp Lộc Trời (LTF) đã ký kết biên bản ghi nhớ với Sở NN&PTNT các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng để triển khai vùng nguyên liệu liên kết sản xuất lúa trên 300.000ha lúa; ký liên kết sản xuất trực tiếp với nông dân và các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đảm bảo vùng nguyên liệu chất lượng cao có thể cung ứng 5 triệu tấn lúa, tương đương 2 triệu tấn gạo mỗi năm.

Được biết, Công ty CP Nông sản Lộc Trời (LTA) hiện là đơn vị cung ứng gạo lớn nhất Việt Nam, với 10 nhà máy tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), đủ năng lực cung cấp trên 2 triệu tấn gạo hàng năm cùng hơn 1 triệu tấn phụ phẩm như tấm, cám, trấu, trấu viên, tro trấu,… cho thị trường trong nước và quốc tế.

Tại Ngày hội khách hàng Lộc Trời, LTA cũng đã ký kết với các đối tác trong nước và ngoài nước như Hopestone Group Pte Ltd, Quan Yi Agri Group Limited để xuất khẩu trực tiếp trên 100.000 tấn gạo và cấp hàng cho hàng loạt các đối tác xuất khẩu khác.

Về các đối tác, công ty thành viên, đơn vị kinh doanh của Lộc Trời cũng đã ký hợp tác nhượng quyền, sản xuất, phân phối 60.000 tấn các loại hạt giống lúa, rau màu, cây giống trong nước và khu vực Đông Nam Á; cam kết cung cấp trên 2 triệu tấn gạo cùng hơn 1 triệu tấn phụ phẩm như tấm, cám, trấu, trấu viên, tro trấu… cho thị trường trong nước và quốc tế trong năm 2024.

386868826_1700678410442527_3598567062304137207_n

Lộc Trời là đơn vị cung ứng lúa gạo hàng đầu khu vực ĐBSCL và cả nước hiện nay. Ảnh: LT

Đây được coi là những cơ sở bước đầu để Tập đoàn Lộc Trời xây dựng hệ sinh thái lúa gạo bền vững, đóng góp vào Đề án "Phát triển bền vững 1 triệu ha chuyên canh lúa chất lượng cao, phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng ĐBSCL" của Bộ NN&PTNT.

"Với việc ký kết các biên bản ghi nhớ với một số tỉnh ĐBSCL và các đối tác trong và ngoài nước, LTG sẽ có thêm cơ hội được góp phần phát triển nông nghiệp của từng địa phương, cùng chính quyền hỗ trợ và giúp nâng cao đời sống nông dân, xây dựng những vùng nông thôn đáng sống, bảo vệ môi trường, từ đó tích cực đóng góp vào sự phát triển vững mạnh của nền nông nghiệp Việt Nam", ông Huỳnh Văn Thòn, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Lộc Trời bày tỏ sự hứng khởi về kế hoạch 2024 và các năm tới của LTG.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ