Kiểm tra toàn bộ nước sinh hoạt các chung cư ở Hà Nội

Năm 2018, Sở Y tế Hà Nội đặt mục tiêu sẽ thanh tra toàn bộ bể nước sinh hoạt của tất cả các khu nhà chung cư, cơ sở cấp nước trên địa bàn.
DUY PHẠM
27, Tháng 01, 2018 | 11:15

Năm 2018, Sở Y tế Hà Nội đặt mục tiêu sẽ thanh tra toàn bộ bể nước sinh hoạt của tất cả các khu nhà chung cư, cơ sở cấp nước trên địa bàn.

kiem tra

Sở Y Tế Hà Nội sẽ kiểm tra toàn bộ nước sinh hoạt khu chung cư 

Để đảm bảo sức khỏe cho người dân, đảm bảo chất lượng nước uống, nước sinh hoạt, Sở Y tế sẽ tập trung kiểm tra chất lượng nước của các nhà chung cư, bể chứa nước trung gian, bể bơi hoạt động trên địa bàn Hà Nội.

Toàn thành phố có 144 cơ sở cấp nước tập trung hoạt động ổn định, cung cấp cho khoảng 67% hộ dân Thủ đô; 33,1% hộ gia đình còn lại sử dụng nguồn nước tự khai thác, tập trung tại khu vực nông thôn. Ngoài ra, còn có 235 đơn vị có bể bơi, khu vui chơi dưới nước hoạt động dịch vụ.

Cụ thể, Sở Y tế chỉ đạo đơn vị trực thuộc kiểm tra vệ sinh, công tác nội kiểm và chất lượng nước tại các cơ sở cấp nước có công suất thiết kế hơn 1.000m3/ngày đêm với tần suất tối thiểu 2 lần/năm. Kiểm tra vệ sinh, công tác nội kiểm và chất lượng nước tại các cơ sở cấp nước có công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm, tối thiểu 1 lần/năm.

 Việc kiểm tra của Sở sẽ lập kế hoạch thanh tra định kỳ và đột xuất vào các khu cơ sở cấp nước, bể chứa nước tại các trạm bơm tăng áp, nhà chung cư đã đưa vào hoạt động, mỗi trạm bơm tăng áp, khu chung cư hoặc chung cư độc lập, tối thiểu kiểm tra 1 lần/năm.

Đặc biệt sẽ kiểm tra đột xuất những đơn vị xảy ra sự cố môi trường, những đơn vị nằm trong diện nghi ngờ về nguồn nước, chất lượng nước sinh hoạt trong địa bàn Hà Nội để kịp thời xử lý.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ