Khai mạc Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Hà Nội

Nhàđầutư
Hội nghị sẽ xem xét, cho ý kiến đối với 2 báo cáo và 1 dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội.
BẢO LÂM
02, Tháng 11, 2022 | 08:15

Nhàđầutư
Hội nghị sẽ xem xét, cho ý kiến đối với 2 báo cáo và 1 dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội.

hn1

Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Hà Nội khóa XVII sẽ khai mạc Hội nghị lần thứ 9. Ảnh: PV.

Sáng 2/11, tại trụ sở Thành ủy Hà Nội, Ban Chấp hành Đảng bộ TP. Hà Nội khóa XVII sẽ khai mạc Hội nghị lần thứ 9, xem xét, cho ý kiến về một số nội dung quan trọng.

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội TP. Hà Nội Đinh Tiến Dũng; Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy Nguyễn Thị Tuyến; Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội Trần Sỹ Thanh; Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch HĐND TP. Hà Nội Nguyễn Ngọc Tuấn; Phó Bí thư Thành ủy Nguyễn Văn Phong, chủ trì hội nghị.

Dự hội nghị có đại diện một số cơ quan trung ương; các Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Thành ủy viên; thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, cơ quan, đơn vị; bí thư các quận, huyện, thị ủy và đảng ủy trực thuộc Thành ủy Hà Nội.

Theo chương trình, hội nghị sẽ xem xét, cho ý kiến đối với 2 báo cáo và 1 dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy.

Cụ thể, báo cáo về tình hình nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi); báo cáo về công tác tiêu thoát nước, giải pháp chống úng ngập trên địa bàn TP. Hà Nội và dự thảo Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số, xây dựng thành phố thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Hội nghị dự kiến diễn ra trong 1 ngày. Bí thư Thành ủy Đinh Tiến Dũng sẽ có bài phát biểu quan trọng khai mạc và kết luận hội nghị.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ