Hơn 70 doanh nghiệp nợ thuế, phí, tiền thuê đất 85,661 tỷ đồng

Nhàđầutư
Cục Thuế TP. Hà Nội vừa tiếp tục công khai nợ thuế đợt tháng 6/2017 danh sách 72 đơn vị nợ thuế, phí và tiền thuê đất với tổng số tiền nợ 85,661 tỷ đồng.
NHÂN HÀ
19, Tháng 06, 2017 | 13:58

Nhàđầutư
Cục Thuế TP. Hà Nội vừa tiếp tục công khai nợ thuế đợt tháng 6/2017 danh sách 72 đơn vị nợ thuế, phí và tiền thuê đất với tổng số tiền nợ 85,661 tỷ đồng.

Trong danh sách kèm theo, có 66 doanh nghiệp nợ thuế, phí với số tiền là 58,302 tỷ đồng, 6 doanh nghiệp nợ tiền thuê đất là 27,359 tỷ đồng.

thue

72 doanh nghiệp nợ thuế, phí, tiền thuê đất 85,661 tỷ đồng (Ảnh: Internet)

Đứng đầu trong danh sách nợ tiền thuê đất là Công ty CP Đầu tư Thương mại Dịch vụ Cầu Giấy (302 phố Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội) với hơn 22 tỷ đồng. Tiếp đến là Công ty TNHH Đầu tư Khai thác Khoáng sản Sotraco (Phú Mãn, Quốc Oai, Hà Nội) nợ là 3,03 tỷ đồng. Công ty TNHH MTV Nước khoáng Tản Viên Công Đoàn nợ 627 triệu đồng,...

Đứng đầu trong nhóm nợ thuế, phí là Công ty TNHH MTV Hà Thành với gần 7,4 tỷ đồng. Một số doanh nghiệp nợ thuế khác có tiền nợ thuế, phí từ  trên 3 tỷ đồng đến khoảng 4,5 tỷ đồng, như: Công ty CP Suất ăn công nghiệp Atesco - ATS  (nợ gần 4,4 tỷ đồng), Công ty CP Xây dựng VNC  (nợ 3,5 tỷ đồng), Công ty CP Du lịch và Xuất nhập khẩu Thăng Long  (nợ 3,5 tỷ đồng), Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tiến Hưng (nợ 3,4 tỷ đồng), Công ty CP Havico (nợ 3,3 tỷ đồng)…

Thống kê từ đầu năm 2017 đến nay, Cục Thuế TP. Hà Nội đã thực hiện công khai nợ của 720 doanh nghiệp và dự án nợ tiền thuế với tổng số tiền nợ đã đăng công khai là hơn 2.707 tỷ đồng. Sau công khai đã có 209 doanh nghiệp nộp thuế với số thuế nộp là hơn 69 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ