Hoa Kỳ hủy bỏ rà soát hành chính thuế Chống trợ cấp đinh thép nhập khẩu từ Việt Nam

Nhàđầutư
Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) mới đây đã thông báo hủy bỏ rà soát hành chính thuế Chống trợ cấp đối với sản phẩm đinh thép nhập khẩu từ Việt Nam trong giai đoạn 1/1/2016 – 31/12/2016.
NGUYỄN HỒNG
23, Tháng 11, 2017 | 13:44

Nhàđầutư
Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) mới đây đã thông báo hủy bỏ rà soát hành chính thuế Chống trợ cấp đối với sản phẩm đinh thép nhập khẩu từ Việt Nam trong giai đoạn 1/1/2016 – 31/12/2016.

hoa-ky-huy-chong-ban-pha-gia-dinh-thep-viet-nam

Bộ Thương mại Hoa Kỳ đã thông báo hủy bỏ rà soát hành chính thuế Chống trợ cấp đối với sản phẩm đinh thép nhập khẩu từ Việt Nam trong giai đoạn 1/1/2016 – 31/12/2016. Ảnh minh họa

Theo thông tin từ Bộ Công Thương, ngày 17/11/2017, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã thông báo về việc hủy bỏ rà soát hành chính lệnh áp thuế Chống trợ cấp đối với sản phẩm đinh thép nhập khẩu từ Việt Nam trong giai đoạn 1/1/2016 – 31/12/2016.

Cụ thể, theo quy định của pháp luật Hoa Kỳ, nếu một bên yêu cầu rà soát rút yêu cầu rà soát đúng hạn (trong vòng 90 ngày kể từ ngày DOC ban hành thông báo khởi xướng rà soát) và không có bên nào khác yêu cầu rà soát, DOC sẽ hủy bỏ rà soát hành chính đối với các công ty được rút yêu cầu rà soát.

Trong vụ việc này, DOC đã thông báo rà soát hành chính lệnh áp thuế Chống trợ cấp đối với sản phẩm đinh thép của Việt Nam vào ngày 3/7/2017. Ngày 31/7/2017, nguyên đơn đã yêu cầu rà soát hành chính đối với 14 công ty xuất khẩu của Việt Nam.

Căn cứ trên yêu cầu này, ngày 13/9/2017, DOC đã thông báo khởi xướng điều tra rà soát. Tuy nhiên, ngày 28/9/2017, nguyên đơn đã rút yêu cầu rà soát đúng hạn đối với toàn bộ 14 công ty nói trên, do đó DOC đã hủy bỏ đợt rà soát hành này.

Căn cứ quyết định này, DOC sẽ hướng dẫn Cơ quan hải quan và bảo vệ biên giới (CBP) xem xét thuế chống trợ cấp các lô hàng nhập khẩu ở mức tương đương với mức tiền đặt cọc theo thuế chống trợ cấp ước tính tại thời điểm nhập khẩu hoặc chuyển kho tiêu thụ trong giai đoạn 1/1/2016 đến 31/12/2016.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ