Hết 'dép lau nhà', Zara lại khiến dân tình khóc thét vì 'giày Chợ Lớn' giá gần cả triệu

Mẫu dép nơ nhựa của Zara khiến dân tình "cạn lời" vì trông chẳng khác mấy so với những mẫu dép nhựa vài chục nghìn được bán đầy ở chợ Đồng Xuân, chợ Bến Thành.
LiLy
27, Tháng 05, 2018 | 15:55

Mẫu dép nơ nhựa của Zara khiến dân tình "cạn lời" vì trông chẳng khác mấy so với những mẫu dép nhựa vài chục nghìn được bán đầy ở chợ Đồng Xuân, chợ Bến Thành.

zara

2 mẫu dép hoa nhựa được bày bán trong store của Zara với giá 800 ngàn - 1 triệu VNĐ/đôi. 

Là thương hiệu thời trang bình dân hàng đầu thế giới, Zara luôn biết cách chiều lòng giới mộ điệu trong mọi khoản. Quần áo, giày dép, túi xách... có cả một thế giới mang tên Zara khiến chúng ta đắm chìm không dứt.

zara 3

 

zara 5

Đây là hình trên website của 2 mẫu dép này. 

Thế nhưng cũng có đôi khi, Zara khiến chúng ta phải tỉnh giấc bởi những sản phẩm mà ngoài từ "xấu" hay "dị" ra thì khó có tính từ nào chuẩn xác hơn.

zara 556

Có một sự giống nhau "không hề nhẹ", chỉ khác về giá: một bên cả triệu đồng, một bên vài chục nghìn đồng. 

Có một sự giống nhau "không hề nhẹ", chỉ khác về giá: một bên cả triệu đồng, một bên vài chục nghìn đồng.

zara 5t

Chụp lên chân mẫu trông cũng xinh 

Nếu không được bày bán trong cửa hàng chính hãng của Zara, có lẽ chẳng ai tin những đôi dép này là hàng hiệu với giá bán cả triệu đồng.

zara 5ty

 

zarza 66

Nhưng mang vào chân người thường thì độ xinh vơi mất 90% 

Không biết đội ngũ thiết kế của Zara có từng thăm thú các khu chợ Việt Nam hay không nhưng khi so sánh, ta có thể dễ dàng thấy được sự giống nhau "không hề nhẹ" giữa mẫu dép của hãng với những mẫu dép nhựa vài chục nghìn ở chợ Đồng Xuân, chợ Bến Thành từ cách phối màu xanh xanh đỏ đỏ cho đến mô-tuýp hoa nhựa thắm thơm.

zara  tt

 

(Theo Gia đình Xã hội)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ