Hậu đổi chủ, Khách sạn Đông Á 'hút' 300 tỷ đồng trái phiếu

Nhàđầutư
Khách sạn Đông Á từng là công ty con của CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á (mã DAH) với giá trị nắm giữ là 60 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
06, Tháng 10, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Khách sạn Đông Á từng là công ty con của CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á (mã DAH) với giá trị nắm giữ là 60 tỷ đồng.

1-6573

Du lịch khách sạn Đông Á từng là công ty con của DAH. Ảnh ĐTCK.

Công ty TNHH Du lịch Khách sạn Đông Á vào ngày 28/6-30/6/2022 đã phát hành 300 tỷ đồng trái phiếu loại kỳ hạn 5 năm.

Khách sạn Đông Á từng là công ty con của CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á (mã DAH) với giá trị nắm giữ là 60 tỷ đồng, tuy nhiên trước đợt huy động vốn trên, vào ngày 30/6/2022, DAH đã chuyển nhượng 100% vốn điều lệ tại công ty này. Bên nhận chuyển nhượng chưa được công bố.

Được biết, tính tới 31/12/2021, Công ty TNHH Du lịch Khách sạn Đông Á có tổng tài sản là 46,82 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là âm 11,6 tỷ đồng.

Về Tập đoàn Khách sạn Đông Á, trong 6 tháng đầu năm 2022, Tập đoàn này ghi nhận doanh thu đạt 6,4 tỷ đồng, giảm 95% so với cùng kỳ và lợi nhuận sau thuế ghi nhận 37 tỷ đồng, tăng 21,3 lần so với cùng kỳ. Lợi nhuận dương trong 6 tháng đầu năm chủ yếu do ghi nhận doanh thu tài chính 37,46 tỷ đồng so với cùng kỳ chỉ ghi nhận khiêm tốn 1,17 triệu đồng; chi phí tài chính ghi nhận âm 11,11 tỷ đồng so với cùng kỳ ghi nhận dương 15,65 tỷ đồng và các hoạt động khác biến động không đáng kể.

Năm 2022, Tập đoàn Khách sạn Đông Á đặt kế hoạch kinh doanh với doanh thu 128,08 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 81,22 tỷ đồng. Như vậy, kết thúc 6 tháng đầu năm, Công ty đã hoàn thành 45,9% kế hoạch lợi nhuận năm. Đóng cửa phiên giao dịch ngày 10/5, cổ phiếu DAH tăng 5,46% lên 6.180 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ