Hàn Quốc được dự đoán lọt top 10 nền kinh tế lớn thế giới năm 2020

Nhàđầutư
Hàn Quốc được dự đoán là sẽ lọt top 10 nước có quy mô kinh tế lớn trên thế giới năm 2020. Cụ thể, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Canada và Hàn Quốc năm nay được dự đoán sẽ giảm từ 1.700 tỷ USD xuống 1.600 tỷ USD, lần lượt đứng vị trí thứ 9 và 10 thế giới.
HOÀNG AN
12, Tháng 11, 2020 | 08:03

Nhàđầutư
Hàn Quốc được dự đoán là sẽ lọt top 10 nước có quy mô kinh tế lớn trên thế giới năm 2020. Cụ thể, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Canada và Hàn Quốc năm nay được dự đoán sẽ giảm từ 1.700 tỷ USD xuống 1.600 tỷ USD, lần lượt đứng vị trí thứ 9 và 10 thế giới.

Tổ chức nghiên cứu chính sách nổi tiếng tại Brazil là Quỹ Getulio Vargas (FGV - Fundacao Getulio Vargas) thuộc Viện nghiên cứu kinh tế Brazil (IBRE) ngày 10/11 (giờ địa phương) cho biết quy mô kinh tế Brazil trong năm 2019 đứng thứ 9 thế giới, song dự kiến quy mô kinh tế năm nay của quốc gia Trung Nam Mỹ này sẽ tụt lùi xuống vị trí thứ 12 sau Canada, Hàn Quốc và Nga.

SXHQ Yonhap

Ảnh minh họa Yonhap News

Quỹ Getulio Vargas dự đoán Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Canada và Hàn Quốc năm nay sẽ giảm từ 1.700 tỷ USD xuống 1.600 tỷ USD, lần lượt đứng vị trí thứ 9 và 10. GDP của Nga dự kiến sẽ giảm từ 1.700 tỷ USD xuống 1.500 tỷ USD, đứng ở vị trí thứ 11, còn GDP của Brazil có thể giảm từ 1.800 tỷ USD xuống 1.400 tỷ USD, tụt xuống vị trí thứ 12.

Quỹ Getulio Vargas cũng dự đoán 8 thứ hạng đầu của các nền kinh tế lớn trên thế giới. Trong đó, đứng đầu là Mỹ (20.800 tỷ USD), Trung Quốc (15.200 tỷ USD) xếp vị trí thứ hai, đứng thứ ba là Nhật Bản (4.900 tỷ USD). Tiếp theo lần lượt là Đức (3.800 tỷ USD), Anh (2.600 tỷ USD), Ấn Độ (2.600 tỷ USD), Pháp (2.600 tỷ USD) và Ý (1.800 tỷ USD).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ