Hải Phòng tìm nhà đầu tư cho dự án nhà máy xử lý rác phát điện gần 2.500 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án Nhà máy đốt rác phát điện sẽ được thực hiện xây dựng tại Đình Vũ, phường Đông Hải 2, quận Hải An, TP. Hải Phòng với quy mô đầu tư 2.499 tỷ đồng.
VY ANH
01, Tháng 04, 2024 | 11:01

Nhàđầutư
Dự án Nhà máy đốt rác phát điện sẽ được thực hiện xây dựng tại Đình Vũ, phường Đông Hải 2, quận Hải An, TP. Hải Phòng với quy mô đầu tư 2.499 tỷ đồng.

Cụ thể, UBND TP. Hải Phòng vừa phê duyệt và giao cho Ban Quản lý khu kinh tế Hải Phòng thực hiện lựa chọn đầu tư cho Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy Xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện tại Đình Vũ.

Dự án được thực hiện trên khu đất khoảng 10,56 ha (trong đó diện tích xây dựng nhà máy khoảng 9,54ha; diện tích sử dụng để xây dựng đường giao thông kết nối bên ngoài nhà máy khoảng 1,02ha) và tổng mức đầu tư 2.499 tỷ đồng. Thời gian hoạt động dự án là 30 năm. Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào vận hành dự kiến là tháng 12/2025.

ngan_67-enternews-1649769533

Rác thải tại Hải Phòng hiện chủ yếu được xử lý theo phương pháp chôn lấp. Ảnh: diendandoanhnghiep.vn

Mục tiêu của Dự án là đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng để phát điện với công suất xử lý 1.000 tấn rác sinh hoạt/ngày và phát điện khoảng 20MW.

Đây là nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt có công nghệ tiên tiến, đồng bộ để chuyển đổi từ công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh, từ công nghệ đốt rác không thu hồi năng lượng đang áp dụng hiện nay sang công nghệ đốt có thu hồi năng lượng để phát điện, nhằm nâng cao năng lực bảo vệ môi trường. Khi dự án hoàn thành sẽ góp phần xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt cho TP. Hải Phòng và các vùng lân cận đồng thời bổ sung nguồn năng lượng điện cho EVN.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24625.00 24645.00 24965.00
EUR 26253.00 26358.00 27524.00
GBP 30694.00 30879.00 31829.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26989.00 27097.00 27941.00
JPY 159.97 160.61 168.07
AUD 15907.00 15971.00 16458.00
SGD 18062.00 18135.00 18673.00
THB 665.00 668.00 696.00
CAD 18007.00 18079.00 18614.00
NZD   14619.00 15109.00
KRW   17.68 19.29
DKK   3525.00 3655.00
SEK   2280.00 2369.00
NOK   2246.00 2334.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ