Hà Tĩnh: Thu hút 13 dự án với mức đầu tư trên 2.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Thông tin từ Ban quản lý các khu công nghiệp, 9 tháng đầu năm tỉnh Hà Tĩnh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với 13 dự án, với tổng mức đầu tư trên 2.000 tỷ đồng bằng cùng kỳ năm 2018.
NGUYỄN LÀI
02, Tháng 10, 2019 | 07:29

Nhàđầutư
Thông tin từ Ban quản lý các khu công nghiệp, 9 tháng đầu năm tỉnh Hà Tĩnh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với 13 dự án, với tổng mức đầu tư trên 2.000 tỷ đồng bằng cùng kỳ năm 2018.

Theo đó 13 dự án được cấp phép trong đó tại Khu kinh tế Vũng Áng có 6 dự án trong nước với số vốn đăng ký trên 1.600 tỷ đồng; 5 dự án có vốn đầu tư nước ngoài với tổng mức đầu tư 6,608 triệu USD; Khu công nghiệp Gia Lách 2 dự án đầu tư với tổng vốn đăng ký 238,5 tỷ đồng.

IMG_4403

Cảng Sơn Dương - Vũng Áng

Được biết, đến nay, tỉnh Hà Tĩnh đã thu hút 171 dự án đầu tư, bao gồm 114 dự án đầu tư trong nước với tổng mức đầu tư 54.603,192 tỷ đồng, 57 dự án đầu tư nước ngoài với tổng mức đầu tư 13.568,613 triệu USD. Riêng KKT Vũng Áng có đến 137 dự án gồm 80 dự án trong nước với số vốn đăng ký trên lên tới 52.000 tỷ đồng và 57 dự án đầu tư nước ngoài số vốn đăng ký 13.568,612 triệu USD.

Trong đó dự án có tổng vốn đầu tư lớn nhất vẫn là Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương Formosa Hà Tĩnh với tổng mức đầu tư đã điều chỉnh trên 12,7 tỷ USD; nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 có tổng mức đầu tư 1,595 tỷ USD.

Đồng thời, trong 9 tháng đầu năm tỉnh cũng đã chấm dứt hoạt động đối với 09 dự án gồm 6 dự án đầu tư trong nước với số vốn đăng ký 641,017 tỷ đồng và 03 dự án nước ngoài với vốn đăng ký là 31,8 triệu USD.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ