Hà Tĩnh mời gọi đầu tư dự án Bắc Phố Châu hơn 370 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh mới đây đã có quyết định phê duyệt danh mục mời gọi đầu tư dự án thuộc địa bàn tỉnh có quy mô 14,57 ha với tổng chi phí thực hiện 374,5 tỷ đồng.
KHÁNH AN
20, Tháng 09, 2019 | 12:33

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh mới đây đã có quyết định phê duyệt danh mục mời gọi đầu tư dự án thuộc địa bàn tỉnh có quy mô 14,57 ha với tổng chi phí thực hiện 374,5 tỷ đồng.

Quyết định số 3108/QĐ-UBND ngày 19/9/2019 của UBND tỉnh Hà Tĩnh cho biết, tỉnh này đã có quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2019.

Cụ thể, dự án được phê duyệt có tên gọi Khu dân cư đô thị Bắc Phố Châu 2, huyện Hương Sơn sẽ được thực hiện trong vòng 24 tháng kể từ ngày hợp đồng thực hiện dự án có hiệu lực.

483b02c1908079de2091

Hà Tĩnh mời gọi đầu tư dự án Bắc Phố Châu hơn 370 tỷ đồng

Dự án có quy mô 14,57ha thuộc thị trấn Phố Châu và xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn với tổng mức đầu tư là 374,5 tỷ đồng (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng).

Hiện trạng khu đất bao gồm đất lúa 9,41ha; đất hoa màu 4,49ha; đất ở hiện trạng 0,25ha; đất lưu không và hạ tầng kỹ thuật 0,32ha; đất giao thông 0,09ha.

Dự án được xây dựng nhằm làm nhà ở, xây dựng công trình hạ tầng xã hội (trường mầm non, nhà văn hóa) và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch chi tiết được duyệt

Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ là đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp thông tin danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn bên mời thầu đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện đúng quy định.

Bên cạnh đó, UBND huyện Hương Sơn sẽ là bên mời thầu, khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục pháp lý liên quan, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư đảm bảo đúng quy định hiện hành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ