Hà Nội: Thí điểm cấp phép kinh doanh vỉa hè phố cổ

Quận Hoàn Kiếm thí điểm cấp phép 1-2 tuyến phố cổ có mặt cắt rộng hơn 5m được kinh doanh trên vỉa hè.
NAM KHÁNH
07, Tháng 01, 2019 | 10:36

Quận Hoàn Kiếm thí điểm cấp phép 1-2 tuyến phố cổ có mặt cắt rộng hơn 5m được kinh doanh trên vỉa hè.

quan-hoan-kiem

Lực lượng chức năng quận Hoàn Kiếm đồng loạt ra quân đảm bảo trật tự giao thông đô thị năm 2019

Sáng nay (7/1), UBND quận Hoàn Kiếm, Hà Nội phát động ra quân đảm bảo trật tự đô thị, trật tự ATGT, vệ sinh môi trường năm 2019.

Ông Phạm Tuấn Long, Phó Chủ tịch UNBND quận Hoàn Kiếm cho biết, năm 2019, UBND quận Hoàn Kiếm đã xây dựng kế hoạch đảm bảo trật tự ATGT đô thị trên địa bàn. "Mục tiêu của chúng tôi là kéo giảm 5 - 10% TNGT trên cả 3 tiêu chí số vụ, số người chết và số người bị thương; Xóa trên 80% các tụ điểm phức tạp về trật tự đô thị, không để phát sinh điểm mới; Không để tình trạng bày bán hàng lấn chiếm vỉa hè, hiện tượng chèo kéo khách du lịch trong khu vực hồ Hoàn Kiếm tái diễn và không có rác tồn đọng trên tất cả các tuyến phố", ông Long nói.

Cũng theo ông Long, tới đây, quận Hoàn Kiếm sẽ lắp đặt hệ thống camera khu vực không gian phố đi bộ hồ Hoàn Kiếm và phụ cận; Tổ chức giải tỏa các chợ xanh, chợ cóc trên hè; Tiếp tục xử lý mái che, mái vẩy, biển hiệu cũ nát gây mất mỹ quan đô thị; Kiên quyết xử lý các vi phạm trật tự vi phạm tồn đọng.

Ông Long cũng cho biết, trong năm 2019, quận Hoàn Kiếm sẽ nghiên cứu, thí điểm cấp phép 1-2 tuyến phố cổ có mặt cắt rộng hơn 5m được tổ chức kinh doanh trên hè trước khi nhân rộng.

Sau lễ phát động, các lực lượng chức năng quận Hoàn Kiếm đồng loạt ra quân đảm bảo trật tự ATGT đô thị trên địa bàn ngay trong buổi sáng 7/1.

(Theo Báo Giao thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ