FE Credit có Quyền Tổng giám đốc mới

Nhàđầutư
Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt sẽ thay thế cho ông Kalidas Ghose tại FE Credit từ ngày 4/5/2023.
ĐÌNH VŨ
06, Tháng 05, 2023 | 13:25

Nhàđầutư
Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt sẽ thay thế cho ông Kalidas Ghose tại FE Credit từ ngày 4/5/2023.

nguyen-thi-minh-nguyet

Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt, tân Quyền Tổng giám đốc FE Credit. Ảnh: FE Credit

Công ty Tài chính TNHH Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng SMBC (FE Credit) vừa công bố Quyết định của HĐTV về việc thay đổi một số vị trí lãnh đạo cấp cao.

Theo đó, từ 30/4, ông Kalidas Ghose thôi vị trí Tổng Giám đốc và chuyển sang vai trò mới là cố vấn cấp cao HĐTV của FE Credit. Được biết, ông Ghose đã điều hành FE Credit từ những ngày đầu thành lập.

HĐTV cũng đã thông qua quyết định bổ nhiệm bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt giữ chức vụ Quyền Tổng Giám đốc của FE Credit từ ngày 4/5/2023.

Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt vốn là thành viên ban điều hành Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), giữ vị trí Giám đốc Khối Vận hành. Bà gia nhập VPBank từ năm 2014 và đảm nhận nhiều vị trí quan trọng tại nhà băng này.

Trước đó, bà Nguyệt có 17 năm kinh nghiệm tại tổ chức tài chính quốc tế lớn là Ngân hàng ANZ với các vị trí quản lý trong các lĩnh vực Tài chính, Quản trị Rủi ro vận hành, Quản lý dự án, vận hành, kiểm toán nội bộ...

FE Credit cho biết, ngành tài chính tiêu dùng vừa trải qua một năm khủng hoảng khi phải đối mặt liên tiếp khó khăn, như suy thoái kinh tế toàn cầu, lạm phát khiến lãi suất tăng cao. Người lao động, vốn là phân khúc khách hàng chính của công ty tài chính, mất việc hàng loạt do nhiều doanh nghiệp thiếu hụt đơn hàng hoặc giải thể.

Tại phiên họp ĐHĐCĐ thường niên mới đây, ông Nguyễn Đức Vinh, Tổng giám đốc VPBank cho biết, 2023 sẽ là năm FE Credit thực hiện tái cấu trúc, đánh giá lại hoạt động và xây dựng định hướng hoạt động lâu dài.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ