EVN có Tổng Giám đốc mới

Ông Nguyễn Anh Tuấn thay thế ông Trần Đình Nhân giữ chức vụ Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, kể từ ngày 1/12/2023.
NHẬT HUỲNH
01, Tháng 12, 2023 | 07:18

Ông Nguyễn Anh Tuấn thay thế ông Trần Đình Nhân giữ chức vụ Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, kể từ ngày 1/12/2023.

nguyen-anh-tuan-evn-170135750502

Ông Nguyễn Anh Tuấn.  Ảnh: EVN Hà Nội

Theo Quyết định số 135/QĐ-HĐTV do ông Đặng Hoàng An – Chủ tịch Hội đồng Thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) vừa ký ngày 30/11/2023, ông Nguyễn Anh Tuấn - Chủ tịch HĐTV Tổng Công ty Điện lực TP. Hà Nội chính thức được bổ nhiệm giữ chức vụ Tổng Giám đốc EVN.

Theo đó, ông Nguyễn Anh Tuấn thay thế ông Trần Đình Nhân giữ chức vụ Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, kể từ ngày 1/12/2023. Thời gian giữ chức vụ bổ nhiệm là 5 năm.

Ông Nguyễn Anh Tuấn sinh năm 1967, quê Thanh Oai, Hà Nội. Ông có trình độ chuyên môn là kỹ sư điện cùng với bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh. Đồng thời, ông cũng có trình độ cử nhân chính trị.

Ông đã công tác và gắn bó với Tổng công ty Điện lực Hà Nội một thời gian rất dài từ năm 1990. Tại đây, ông từ chuyên viên của phòng kế hoạch, xây dựng cơ bản đã từng bước tích lũy kinh nghiệm, xây dựng bản lĩnh, trở thành một trong những lãnh đạo cấp cao.

Ông là Tổng Giám đốc thứ 2 của EVN Hà Nội kể từ ngày thành lập lại theo quyết định của Bộ Công Thương, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

Đến ngày 1/11/2013 ông Tuấn giữ chức Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực Hà Nội.

Từ tháng 10/2019 đến trước khi được bổ nhiệm Tổng Giám đốc EVN, ông Tuấn là Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực Hà Nội.

Ông Tuấn cũng là thành ủy viên, đại biểu HĐND của TP. Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ