El Salvador bị hạ thấp tín nhiệm vì chấp nhận Bitcoin

Fitch Ratings hôm 9/2 đã hạ tín nhiệm của El Salvador xuống mức không khuyến khích đầu tư, vì rủi ro từ việc hợp pháp hóa Bitcoin năm ngoái.
MẠNH QUÂN
10, Tháng 02, 2022 | 11:08

Fitch Ratings hôm 9/2 đã hạ tín nhiệm của El Salvador xuống mức không khuyến khích đầu tư, vì rủi ro từ việc hợp pháp hóa Bitcoin năm ngoái.

Fitch cho rằng "rủi ro tài chính đang tăng lên khi El Salvador ngày càng phụ thuộc vào các khoản nợ ngắn hạn". Sắp tới, họ sẽ phải hoàn trả lô trái phiếu trị giá 800 triệu USD. Xếp hạng tín nhiệm của quốc gia này vì thế bị hạ từ B- xuống CCC.

Các chính sách chưa từng có tiền lệ của Tổng thống Nayib Bukele, từ việc sa thải các thẩm phán hàng đầu quốc gia đến dùng ngân sách công để giao dịch Bitcoin trên điện thoại cá nhân, đang làm tăng rủi ro của El Salvador với nhà đầu tư và các hãng đánh giá tín nhiệm.

1200x-1

Fitch cho rằng "rủi ro tài chính đang tăng lên khi El Salvador ngày càng phụ thuộc vào các khoản nợ ngắn hạn". Ảnh: Bloomberg

"Sự suy yếu về thể chế và tập trung quyền lực vào tay tổng thống đang làm tăng sự khó đoán về chính sách. Việc chấp nhận Bitcoin là tiền tệ hợp pháp càng gây ra nhiều bất ổn với khả năng nước này được IMF hỗ trợ tài chính giai đoạn 2022 - 2023", Fitch cho biết trong báo cáo.

Năm ngoái, Moody’s Investors Service cũng đã hạ thấp tín nhiệm của El Salvador và bày tỏ lo ngại với việc sử dụng Bitcoin.

Lô trái phiếu trị giá 800 triệu USD của El Salvador sẽ đáo hạn tháng 1/2023. Dù lợi suất của số trái phiếu này đang ở mức cao nhất 2 năm, Bộ trưởng Tài chính Alejandro Zelaya cho biết có khả năng "0%" chính phủ sẽ vỡ nợ. Trái phiếu của nước này cũng nằm trong nhóm có diễn biến tệ nhất trong các thị trường mới nổi năm 2021, theo Bloomberg Emerging Market USD Sovereign Index.

Fitch cũng dự báo tăng trưởng của El Salvador năm nay chậm lại, ở mức 3,5% so với mức 10,5% trong năm ngoái.

(Theo Bloomberg)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ