Doanh nghiệp này chuẩn bị chi số tiền gấp 2 lần vốn điều lệ để trả cổ tức

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng (mã DCI) chuẩn bị chi số tiền ‘khủng’ để trả cổ tức.
BẢO LINH
03, Tháng 05, 2018 | 07:19

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Công nghiệp Hóa chất Đà Nẵng (mã DCI) chuẩn bị chi số tiền ‘khủng’ để trả cổ tức.

nhadautu - DCI tra co tuc khung

 

Ngày 14/5/2018 tới đây sẽ là ngày đăng ký cuối cùng Công ty CP Hóa chất Đà Nẵng trả cổ tức năm 2017 bằng tiền.

Cụ thể, DCI dự kiến trả cổ tức với tỷ lệ thực hiện là 258,185%, tương đương 1 cổ phiếu nhận được 25.818 đồng. Được biết, đợt trả cổ tức này được chia thành ba đợt.

Đợt 1, DCI dự kiến trả cổ tức tỷ lệ 30%/cổ phiếu, tương đương 1 cổ phiếu nhận được 3.000 đồng. Ngày thanh toán là 21/5/2018.

Đợt 2, DCI trả cổ tức tỷ lệ 90%/cổ phiếu, tương đương 1 cổ phiếu nhận 9.000 đồng/cổ phiếu. Ngày thanh toán là 31/7/2018.

Đợt 3, DCI trả cổ tức tỷ lệ 138,185%, tương ứng 1 cổ phiếu nhận 13.818 đồng/cổ phiếu. Ngày thanh toán dự kiến 31/10/2018. Với tỷ lệ thực hiện trả cổ tức là 258,185%, DCI dự kiến chi tổng cộng gần 62,3 tỷ đồng trong cả 3 đợt.

Vốn điều lệ của DCI hơn 24,12 tỷ đồng, như vậy doanh nghiệp này sẽ trả cổ tức gấp gần 3 lần vốn điều lệ.

Kết quả kinh doanh năm 2017 doanh thu thuần của DCI đạt hơn 264 tỷ đồng, giảm 4% so với cùng kỳ. Cùng với đó, chi phí giá vốn tăng mạnh nên lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt gần 24 tỷ đồng, giảm 10,3 tỷ đồng so với cùng kỳ.

Nhờ chi phí bán hàng tiết giảm mạnh, nên quý 1 DCI báo lãi sau thuế hơn 8,17 tỷ đồng, tăng trưởng 53% so với lợi nhuận đạt được năm 2016.

Trong khoảng 3 tháng gần đây, thị giá DCI đạt 12.000 đồng/cổ phiếu. Đáng chú ý, mã này luôn trong tình trạng chết thanh khoản. So với phiên giao dịch đầu năm 2018 (19.000 đồng/cổ phiếu trong phiên 2/1/2018), giá cổ phiếu DCI đã giảm gần 37%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ