Nhờ cắt giảm chi phí, lợi nhuận KLF quý I/2018 tăng 180% so với cùng kỳ
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Theo đó, doanh thu KLF quý I/2018 đạt hơn 180,2 tỷ đồng, tăng hơn 23,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy vậy, giá vốn hàng bán tăng quá mạnh gần 33,8% khiến lợi nhuận gộp KLF chỉ còn hơn 3,7 tỷ đồng, giảm gần 10 tỷ so với quý I/2017.
Doanh thu hoạt động tài chính KLF quý này cũng giảm mạnh 65,6% còn hơn 5,6 tỷ đồng.
Tuy vậy, các chi phí của KLF trong BCTC lại giảm khá mạnh. Cụ thể, Chi phí tài chính hơn 1 tỷ đồng giảm 94,3%; Chi phí bán hàng hơn 2,7 tỷ đồng giảm hơn 63,1%; Chi phí quản lý doanh nghiệp gần 1,8 tỷ đồng, giảm gần 38%.
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố giảm mạnh 56% còn gần 4,5 tỷ đồng. Nguyên nhân đến từ Chi phí nhân công hơn 1,3 tỷ đồng, giảm gần 65,4% và Chi phí dịch vụ mua ngoài hơn 3,1 tỷ đồng, giảm 50,6%.
Đây là nguyên nhân khiến lợi nhuận sau thuế KLF đạt hơn 3 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với quý I/2017, tương đương mức tăng 178,26%.
Đến ngày 31/3/2018, Tổng Tài sản KLF đạt gần 1.812 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,75% so vơi số đầu kỳ. Nợ phải trả hơn 94,5 tỷ đồng, tăng 12,4%.
Đóng cửa phiên giao dịch sáng 2/5, thị giá KLF đạt 2.100 đồng/cổ phiếu. So với mức giá hồi đầu năm 2018 (phiên 2/1 đạt 3.400 đồng/cổ phiếu), thị giá KLF giảm hơn 38,2%.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25185.00 | 25188.00 | 25488.00 |
EUR | 26599.00 | 26706.00 | 27900.00 |
GBP | 30785.00 | 30971.00 | 31939.00 |
HKD | 3184.00 | 3197.00 | 3301.00 |
CHF | 27396.00 | 27506.00 | 28358.00 |
JPY | 160.58 | 161.22 | 168.58 |
AUD | 16138.00 | 16203.00 | 16702.00 |
SGD | 18358.00 | 18432.00 | 18976.00 |
THB | 669.00 | 672.00 | 700.00 |
CAD | 18250.00 | 18323.00 | 18863.00 |
NZD | 14838.00 | 15339.00 | |
KRW | 17.68 | 19.32 | |
DKK | 3572.00 | 3703.00 | |
SEK | 2299.00 | 2388.00 | |
NOK | 2277.00 | 2366.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 81,000 | 83,300200 |
SJC Hà Nội | 81,000 | 83,300200 |
DOJI HCM | 80,0001,000 | 82,500950 |
DOJI HN | 80,0001,000 | 82,500950 |
PNJ HCM | 79,800900 | 82,300900 |
PNJ Hà Nội | 79,800900 | 82,300900 |
Phú Qúy SJC | 81,200100 | 83,300100 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,300150 | 83,000400 |
Mi Hồng | 81,700100 | 83,000200 |
EXIMBANK | 81,000 | 83,000 |
TPBANK GOLD | 80,0001,000 | 82,500950 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
Sau VinFast, đến lượt VNG nộp hồ sơ IPO trên sàn Nasdaq24, Tháng 08, 2023 | 10:20
-
Chứng khoán Everest nâng cao trải nghiệm khách hàng trên nền tảng số16, Tháng 08, 2023 | 09:00
-
EVS ra mắt website phiên bản mới nhằm tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng15, Tháng 05, 2023 | 10:00
-
Giá cổ phiếu Công ty ĐHĐ tăng hơn 370% sau 10 năm cổ phần hóa07, Tháng 10, 2022 | 10:00
-
Doanh nghiệp tư nhân Trung Quốc đứng trước tương lai bất định14, Tháng 11, 2022 | 06:01