Nhờ cắt giảm chi phí, lợi nhuận KLF quý I/2018 tăng 180% so với cùng kỳ

Nhàđầutư
Công ty CP Liên doanh Đầu tư Quốc tế KLF (mã KLF) vừa công bố BCTC hợp nhất quý I/2018.
BẢO LINH
02, Tháng 05, 2018 | 15:21

Nhàđầutư
Công ty CP Liên doanh Đầu tư Quốc tế KLF (mã KLF) vừa công bố BCTC hợp nhất quý I/2018.

nhadautu - Cong ty KLF

 Nhờ cắt giảm chi phí, lợi nhuận KLF quý I/2018 tăng 180% so với cùng kỳ

Theo đó, doanh thu KLF quý I/2018 đạt hơn 180,2 tỷ đồng, tăng hơn 23,7% so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy vậy, giá vốn hàng bán tăng quá mạnh gần 33,8% khiến lợi nhuận gộp KLF chỉ còn hơn 3,7 tỷ đồng, giảm gần 10 tỷ so với quý I/2017.

Doanh thu hoạt động tài chính KLF quý này cũng giảm mạnh 65,6% còn hơn 5,6 tỷ đồng.

Tuy vậy, các chi phí của KLF trong BCTC lại giảm khá mạnh. Cụ thể, Chi phí tài chính hơn 1 tỷ đồng giảm 94,3%; Chi phí bán hàng hơn 2,7 tỷ đồng giảm hơn 63,1%; Chi phí quản lý doanh nghiệp gần 1,8 tỷ đồng, giảm gần 38%.

Tổng chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố giảm mạnh 56% còn gần 4,5 tỷ đồng. Nguyên nhân đến từ Chi phí nhân công hơn 1,3 tỷ đồng, giảm gần 65,4% và Chi phí dịch vụ mua ngoài hơn 3,1 tỷ đồng, giảm 50,6%.

nhadautu - chi phi sxkd

 

Đây là nguyên nhân khiến lợi nhuận sau thuế KLF đạt hơn 3 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với quý I/2017, tương đương mức tăng 178,26%.

Đến ngày 31/3/2018, Tổng Tài sản KLF đạt gần 1.812 tỷ đồng, tăng nhẹ 0,75% so vơi số đầu kỳ. Nợ phải trả hơn 94,5 tỷ đồng, tăng 12,4%.

Đóng cửa phiên giao dịch sáng 2/5, thị giá KLF đạt 2.100 đồng/cổ phiếu. So với mức giá hồi đầu năm 2018 (phiên 2/1 đạt 3.400 đồng/cổ phiếu), thị giá KLF giảm hơn 38,2%.

nhadautu - KLF

 Diễn biến giá cổ phiếu KLF từ đầu năm đến nay

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ