Đất Xanh miền Nam báo lỗ 24,5 tỷ đồng nửa đầu năm

Nhàđầutư
Nửa đầu năm nay, Đất Xanh Miền Nam báo lỗ 24,5 tỷ đồng còn nợ phải trả đến cuối quý 2 cũng đã đạt 527,3 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
08, Tháng 09, 2022 | 11:31

Nhàđầutư
Nửa đầu năm nay, Đất Xanh Miền Nam báo lỗ 24,5 tỷ đồng còn nợ phải trả đến cuối quý 2 cũng đã đạt 527,3 tỷ đồng.

image3

Phối cảnh dự án Diamond Boulevard do Đất Xanh miền Nam phân phối. Ảnh ĐXMN.

CTCP Đầu tư và Dịch vụ Đất Xanh Miền Nam (Đất Xanh Miền Nam) vừa công bố các chỉ tiêu kinh doanh của doanh nghiệp này trong 6 tháng đầu năm 2022. Theo đó, vốn chủ sở hữu của Đất Xanh Miền Nam tại ngày 30/6/2022 ở mức 329 tỷ đồng, nợ phải trả đạt 527,3 tỷ đồng còn tổng tài sản ở mức 856 tỷ đồng.

Tuy nhiên, nửa đầu năm nay Đất Xanh Miền Nam báo lỗ 24,5 tỷ đồng, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) chỉ đạt mức âm 7,43%. Lưu ý rằng trước đó, trong giai đoạn 6 năm (2014 – 2019), tình hình tài chính của Đất Xanh Miền Nam khá tích cực. Trong 3 năm từ 2014 đến 2016, lãi sau thuế công ty dao động từ vài chục tỷ đến vài tỷ. Đến năm 2017 và 2018, lãi sau thuế tăng đột biến lần lượt đạt 120,3 tỷ và 125,6 tỷ đồng. Sang năm 2019, chỉ tiêu này là 6,9 tỷ đồng.

Được thành lập từ ngày 12/12/2009, Đất Xanh Miền Nam hiện là công ty con do Tập đoàn Đất Xanh (HoSE: DXG) nắm 65% VĐL. Với sự hậu thuẫn từ tiềm lực tài chính và kinh nghiệm trong lĩnh vực địa ốc của công ty mẹ, Đất Xanh Miền Nam đã tham gia phân phối nhiều dự án lớn như: Sài Gòn Gateway, Saigon Asiana, Conic Riverside, Opal Boulevard, Ecogreen Saigon, Topaz City, Saigonres Plaza, Sky 9, Thủ Thiêm Garden, Sunview Town, Khu dân cư Phú Gia Hưng, Khu dân cư Giáng Hương, Khu dân cư Five Star, Khu phức hợp nghỉ dưỡng Sunset Sanato, Khu dân cư Gold Hill, Diamond Boulevard,...

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ