Đà Nẵng công bố danh sách các dự án bất động sản người nước ngoài được quyền sở hữu 

Nhàđầutư
Đà Nẵng vừa công bố danh sách các dự án nhà ở thương mại cho phép và không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở.
PHƯỚC NGUYÊN
15, Tháng 04, 2021 | 06:30

Nhàđầutư
Đà Nẵng vừa công bố danh sách các dự án nhà ở thương mại cho phép và không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở.

Ngày 13/4, Sở Xây dựng TP. Đà cho biết, thành phố vừa có công bố danh sách các dự án nhà ở thương mại cho phép và không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở.

Theo đó, Đà Nẵng căn cứ Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở và ý kiến chỉ đạo của UBND thành phố tại Công văn số 27/UBND-SXD ngày 22/01/2019, Sở Xây dựng TP. Đà Nẵng công bố danh sách các dự án nhà ở thương mại cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở và danh sách các dự án nhà ở thương mại không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở (đợt 1).

Cụ thể, Dự án Blooming Tower Đà Nẵng của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hàn Quốc (đường Như Nguyệt, quận Hải Châu, diện tích: 1,95 ha).

Dự án Khu phức hợp thương mại dịch vụ, khách sạn và căn hộ Golden Square của Công ty CP Địa ốc Đông Á (đường Nguyễn Thái Học, quận Hải Châu; diện tích: 0,89 ha). 

IMG_20210413_112458 (1)

Có 17 dự án tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu tại TP. Đà Nẵng. Ảnh: Phước Nguyên.

Dự án Tổ hợp khách sạn và căn hộ P.A Tower của Công ty CP PAVNC (đường Như Nguyệt, quận Hải Châu; diện tích: 26,73 ha).

Dự án Chung cư số 38 Nguyễn Chí Thanh (Lapaz Tower) của Công ty CP Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng (38 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, diện tích: 1,2 ha).

Dự án Chung cư số 06 Nguyễn Du (DanangPlaza) của Công ty CP Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng (06 Nguyễn Du, quận Hải Châu; diện tích: 0,2 ha).

Dự án Chung cư HAGL Lakeview của Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai (72 Hàm Nghi, quận Thanh Khê; diện tích: 17,55 ha).

Dự án Khu đô thị Thủy Tú của Công ty CP Tài chính và Phát triển doanh nghiệp FBS (phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên Chiểu; diện tích: 4,22 ha).

Dự án Khu phức hợp nghỉ dưỡng Monarchy của Công ty CP Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng (đường Trần Hưng Đạo, quận Sơn Trà).

Dự án Chung cư Harmony Tower của Công ty CP Bất động sản Miền Trung (đường Morrison, quận Sơn Trà; diện tích: 181,47 ha).

Dự án Chung cư The Summit của Công ty TNHH Đất kinh tuyến số 1 (đường Ngô Quyền, quận Sơn Trà, diện tích: 30,07 ha).

Dự án Khu dân cư An Viên của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Đà Nẵng (đường Ngô Quyền, quận Sơn Trà; diện tích: 3,76 ha).

Dự án Khu phức hợp Hòa Bình Xanh Đà Nẵng của Công ty TNHH Hòa Bình (đường Lê Văn Duyệt, quận Sơn Trà).

Dự án Khu căn hộ Tháp Vườn của Công ty TNHH MTV Sun Frontier ĐN (đường Võ Văn Kiệt, quận Sơn Trà).

Dự án Khu căn hộ Azura của Công ty TNHH TTTM Vinacapital (399 Trần Hưng Đạo, quận Sơn Trà).

Dự án Bất động sản và Bến du thuyền Đà Nẵng (đường Lê Văn Duyệt, quận Sơn Trà).

Dự án Khu đô thị công nghệ FPT Đà Nẵng của Công ty Cổ phần Đô thị FPT Đà Nẵng (phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn).

Ngoài ra, dự án nhà ở thương mại không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn TP. Đà Nẵng là chung cư F-Home của Công ty CP Lương thực Đà Nẵng (16 Lý Thường Kiệt, quận Hải Châu; diện tích: 1,95 ha).

Danang Diamond Tower (Tổ hợp khách sạn, căn hộ dịch vụ Marriott và nhà ở để bán) của Công ty CP Địa ốc Foodinco (58 Bạch Đằng, quận Hải Châu; diện tích: 1,37 ha).

Indochina Riverside Tower của Công ty TNHH Indochina Riverside Tower River Garden Việt Nam (74 Bạch Đằng, quận Hải Châu; diện tích: 0,55 ha).

Sở Xây dựng Đà Nẵng cho hay chưa xem xét việc tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại các dự án nhà ở thương mại không nằm trong danh sách các dự án cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài được quyền sở hữu nhà ở nêu trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ