Đà Nẵng chi hơn 400 tỷ đồng miễn học phí cho học sinh các cấp

Nhàđầutư
Đà Nẵng sẽ chi hơn 408 tỷ đồng để hỗ trợ toàn bộ học phí cho trẻ mầm non, học sinh theo mức thu học phí công lập năm học 2023-2024.
AN KHANG
21, Tháng 07, 2023 | 06:45

Nhàđầutư
Đà Nẵng sẽ chi hơn 408 tỷ đồng để hỗ trợ toàn bộ học phí cho trẻ mầm non, học sinh theo mức thu học phí công lập năm học 2023-2024.

hoc-phi

Đà Nẵng sẽ chi hơn 408 tỷ đồng để hỗ trợ toàn bộ học phí cho trẻ mầm non, học sinh theo mức thu học phí công lập năm học 2023-2024. Ảnh: H.G.

HĐND TP. Đà Nẵng đã thông qua nghị quyết hỗ trợ học phí đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông năm học 2023-2024.

Theo nghị quyết, trẻ mầm non, học sinh các trường phổ thông công lập, kể cả học viên học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông; trẻ mầm non, học sinh các trường phổ thông ngoài công lập được hỗ trợ 100% học phí.

Đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông thuộc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không được hỗ trợ. 

Mức hỗ trợ theo mức thu học phí công lập năm học 2023-2024 do HĐND TP. Đà Nẵng quy định. Thời gian hỗ trợ là 9 tháng của năm học 2023-2024.

Các đối tượng đã được giảm học phí theo các chính sách của trung ương và thành phố sẽ được cấp bù phần hỗ trợ cho bằng 100% mức thu học phí công lập năm học 2023 - 2024. 

Dự kiến, tổng kinh phí TP. Đà Nẵng hỗ trợ học phí cho học sinh trong năm học 2023-2024 là hơn 408 tỷ đồng, trong đó hỗ trợ học sinh công lập 316 tỷ đồng, còn lại hỗ trợ học sinh ngoài công lập.

Trẻ mầm non và học sinh trường có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện được miễn học phí.

Đây là năm thứ ba liên tiếp Đà Nẵng thực hiện chính sách này, góp phần hỗ trợ người dân có con đang ở độ tuổi đến trường và hạn chế tình trạng học sinh nghỉ, bỏ học.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ