Công an Cần Thơ kiểm tra hàng loạt điểm kinh doanh của F88

Nhàđầutư
Ngày 18/3, Công an TP. Cần Thơ đã đồng loạt kiểm tra 13 địa điểm kinh doanh của Công ty cổ phần kinh doanh F88 trên địa bàn TP. Cần Thơ.
AN HÒA
18, Tháng 03, 2023 | 19:49

Nhàđầutư
Ngày 18/3, Công an TP. Cần Thơ đã đồng loạt kiểm tra 13 địa điểm kinh doanh của Công ty cổ phần kinh doanh F88 trên địa bàn TP. Cần Thơ.

a 1

Công an Cần Thơ đồng loạt kiểm tra hành chính 13/13 điểm giao dịch của F88 trên địa bàn. Ảnh CA

Theo lãnh đạo Công an TP. Cần Thơ, việc kiểm tra các điểm giao dịch của Công ty F88 trên địa bàn là kiểm tra hành chính với các nội dung như việc lập sổ quản lý, lưu trữ số liệu, tình hình hoạt động kinh doanh; kê khai các nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; thực hiện các quy định về trách nhiệm đảm bảo ANTT khi tiến hành hoạt động hành nghề kinh doanh có điều kiện; việc chấp hành các quy định pháp luật khi thực hiện hợp đồng cho vay, cầm cố tài sản, ký gửi tài sản; lãi suất…

"Trong quá trình kiểm tra, lực lượng làm nhiệm vụ đã lập biên bản kiểm tra, ghi nhận các hành vi vi phạm (nếu có) để tiếp tục xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật", lãnh đạo Công an TP. Cần Thơ cho biết.

a 2

Lực lượng làm nhiệm vụ đang tiến hành kiểm tra hành chính các điểm giao dịch F88 trên địa bàn TP. Cần Thơ. Ảnh CA

Như vậy, TP. Cần Thơ là địa phương thứ 3 (sau TP. HCM và tỉnh Sóc Trăng), tiến hành kiểm tra hành chính các điểm giao dịch của Công ty cổ phần kinh doanh F88 trên địa bàn.

Công ty F88 được thành lập năm 2013, hoạt động trong lĩnh vực cầm đồ, cho vay; cung cấp các dịch vụ tài chính khác như: Bảo hiểm, chuyển tiền, chi hộ, thu hộ tiền điện, nước, internet...

Theo thông tin từ Công ty cổ phần kinh doanh F88, hiện tại doanh nghiệp này có 800 điểm giao dịch, 2.000 nhân viên đang hoạt động kinh doanh tại 63 tỉnh, thành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ