Cổ phiếu LPB tăng 4,6% trong ngày đầu lên sàn HoSE

Nhàđầutư
Chốt phiên giao dịch đầu tiên, giá cổ phiếu LPB ở mức 12.350 đồng/cp, tăng 4,6% so với mức giá chào sàn. Mức giá cao nhất đạt được trong phiên là 12.900 đồng/cp. Tổng số lượng cổ phiếu được trao tay trong phiên đạt hơn 11,604 triệu cp.
ĐÌNH VŨ
09, Tháng 11, 2020 | 15:19

Nhàđầutư
Chốt phiên giao dịch đầu tiên, giá cổ phiếu LPB ở mức 12.350 đồng/cp, tăng 4,6% so với mức giá chào sàn. Mức giá cao nhất đạt được trong phiên là 12.900 đồng/cp. Tổng số lượng cổ phiếu được trao tay trong phiên đạt hơn 11,604 triệu cp.

DJI_0586 pa2

LPB chính thức lên HOSE ngày 9/11 với mức giá tham chiếu 11.800 đồng/cp.

Sáng nay (9/11), hơn 976,948 triệu cổ phiếu LPB của ngân hàng LienVietPostBank đã chính thức lên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

Mức giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu LPB là 11.800 đồng/cổ phiếu, tương ứng giá trị vốn hóa khi chào sàn đạt hơn 11.500 tỷ đồng. 

Chốt phiên giao dịch đầu tiên, giá cổ phiếu LPB ở mức 12.350 đồng/cp, tăng 4,6% so với giá chào sàn. Mức giá cao nhất đạt được trong phiên là 12.900 đồng/cp và thấp nhất là 12.300 đồng/cp. Tổng số lượng cổ phiếu được trao tay trong phiên đạt hơn 11,604 triệu cp.  

Đánh giá cổ phiếu LPB, ông Phạm Doãn Sơn, Phó Chủ tịch thường trực HĐQT kiêm Tổng Giám đốc LienVietPostBank nói: "Ngay từ những ngày đầu thành lập, các cổ đông sáng lập đã mong chờ một ngày cổ phiếu của Ngân hàng được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán có tiêu chuẩn cao nhất tại Việt Nam (HOSE). Giá cổ phiếu LPB hiện vẫn thấp hơn giá trị thực, chưa phản ánh đúng kết quả kinh doanh và tiềm năng phát triển của Ngân hàng. Việc chuyển sang niêm yết góp phần đưa giá cổ phiếu LPB về đúng giá trị".

Tính đến hết 31/10/2020, tổng tài sản của LienVietPostBank đạt gần 214.000 tỷ đồng, trong đó huy động thị trường 1 đạt gần 184.000 tỷ đồng và cho vay thị trường 1 đạt gần 163.000 tỷ đồng; đặc biệt lợi nhuận trước thuế đã vượt kế hoạch cả năm 2020 khi đạt hơn 2.100 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ