Chứng khoán VPS lãi quý I gấp 4 lần

Nhàđầutư
Chứng khoán VPS ghi nhận lãi trước thuế trong quý I/2024 đạt 631 tỷ đồng, gấp hơn 4,3 lần cùng kỳ năm trước và thực hiện được 42% kế hoạch năm.
NHẬT HUỲNH
21, Tháng 04, 2024 | 07:23

Nhàđầutư
Chứng khoán VPS ghi nhận lãi trước thuế trong quý I/2024 đạt 631 tỷ đồng, gấp hơn 4,3 lần cùng kỳ năm trước và thực hiện được 42% kế hoạch năm.

Empty

Môi giới có tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu hoạt động quý I của VPS. Ảnh Trọng Hiếu

CTCP Chứng khoán VPS vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý I/2024 với doanh thu hoạt động đạt 1.570 tỷ đồng, tăng 15,3% so với cùng kỳ. Trong đó, với vị trí dẫn đầu thị phần môi giới cổ phiếu trên cả HOSE (20,29%) và HNX (24,7%), doanh thu môi giới quý I của VPS đóng góp 961 tỷ, tăng 134%; lãi từ cho vay và phải thu cũng tăng 93% lên 395 tỷ đồng.

Về chi phí, BCTC quý I/2024 ghi nhận chi phí nghiệp vụ môi giới chứng khoán tăng mạnh 97%, từ 360 tỷ lên 709 tỷ. Song, nhờ lỗ bán các tài sản FVTPL giảm mạnh từ 588 tỷ xuống chỉ còn hơn 29 tỷ nên tổng chi phí hoạt động giảm 24% xuống còn 786 tỷ đồng.

Kết quả, Chứng khoán VPS ghi nhận lợi nhuận trước thuế trong quý I/2024 ở mức 631 tỷ đồng, tăng 4,3 lần so với cùng kỳ, còn lãi sau thuế đạt hơn 505 tỷ đồng. Năm 2024, Chứng khoán VPS đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế là 1.500 tỷ đồng, như vậy, chỉ sau 3 tháng, công ty này đã hoàn thành 42% kế hoạch.

Tính đến cuối kỳ BCTC quý I/2024, tổng tài sản VPS đạt 26.575 tỷ đồng, tăng 18,3% so với đầu năm, chiếm phần lớn là các khoản cho vay gần 12.000 tỷ đồng. Bên cạnh đó, VPS ghi nhận 6.235 tỷ đồng tiền và các khoản tương đương tiền, gấp hơn 2 lần đầu năm. Hoạt động margin trong quý I của VPS đạt 11.157 tỷ đồng, đi ngang so với đầu kỳ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ