'Cháy vé' trận chung kết U23 Châu Á 2018

Nhàđầutư
Trang bán vé chính thức trận chung kết giải U23 châu Á 2018 thông báo chỉ còn duy nhất loại vé 400 nhân dân tệ, những loại vé khác (khu vip, hạng hai và hạng ba) đã hết chỗ.
NGUYỄN TRANG
26, Tháng 01, 2018 | 10:15

Nhàđầutư
Trang bán vé chính thức trận chung kết giải U23 châu Á 2018 thông báo chỉ còn duy nhất loại vé 400 nhân dân tệ, những loại vé khác (khu vip, hạng hai và hạng ba) đã hết chỗ.

ve-chung-ket-u23

   Trang web chính thức bán vé trận chung kết U23 Châu Á 2018 chỉ còn loại vé 400 nhân dân tệ

Trận chung kết giải U23 châu Á giữa U23 Việt Nam - U23 Uzbekistan sẽ diễn ra vào ngày 27/1 tại Trung tâm Thể thao Olympic Thường Châu, tỉnh Giang Tô (Trung Quốc). Đây là một trong những sân vận động cỡ lớn của Trung Quốc có sức chứa lên tới 38.000 người.

Trên trang Damai.cn, trang web bán vé chính thức giải U23, giá vé trận chung kết có các mức 200 tệ, 300 tệ, 400 tệ và 600 tệ tùy vào khu vực khán đài, tương đương với 700.000 đồng - 2,1 triệu đồng. Đây được coi là mức vé khá rẻ cho một trận đấu tầm cỡ châu lục. Tuy nhiên, hiện nay trang web chỉ còn bán vé 400 tệ và thông báo những loại vé khác đã hết chỗ.

Theo thông báo của Ban tổ chức, trẻ em dưới 1m2 không được phép vào sân. Trong khi đó, trẻ em cao từ 1m2 trở lên phải mua vé như người lớn.

Nếu là người rành rọt tiếng Trung Quốc và đang ở Trung Quốc, bạn cũng có thể mua vé qua số điện thoại của ban quản lý sân vận động Thường Châu +86 0519 10103721 / +86 0519 4006103721.

photo-1-1516782270382

 Vé trận chung kết giữa U23 Việt Nam và U23 Uzbekistan vào ngày 27/1

Ngoài ra, theo Sina, cổ động viên có thể đến trực tiếp quầy ở sân vận động Thường Châu để mua vé. Giờ bán vé từ thứ hai đến thứ sáu, sáng từ 9-11h, chiều từ 14h-17h. Những đoàn đi trên 100 người được giảm giá 10%. Nếu bạn mua vé từ Việt Nam thì vé sẽ không được chuyển tận tay. Bạn có thể nhờ người thân ở Trung Quốc lấy giùm vé nếu đặt qua trang này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ