Cháy lớn căn hộ ở Saigon Pearl, cư dân hoảng loạn

Cư dân ở cao ốc của khu dân cư phức hợp Saigon Pearl (Bình Thạnh, TPHCM) hoảng hốt chạy thoát ra ngoài khi 1 căn hộ tại tầng 28 bốc khói nghi ngút.
PHAN CHÍNH (tổng hợp)
18, Tháng 04, 2017 | 10:15

Cư dân ở cao ốc của khu dân cư phức hợp Saigon Pearl (Bình Thạnh, TPHCM) hoảng hốt chạy thoát ra ngoài khi 1 căn hộ tại tầng 28 bốc khói nghi ngút.

Đêm 17/4, hỏa hoạn đã xảy ra tại căn hộ thuộc khu dân cư phức hợp Saigon Pearl (quận Bình Thạnh, TPHCM) khiến hàng trăm người dân hoảng loạn bỏ chạy xuống đất.

Theo thông tin từ người dân, khoảng 21 giờ 30 cùng ngày, một căn hộ ở tầng 28 thuộc cao ốc Topaz Tower 2 trên đường Nguyễn Hữu Cảnh (phường 22, quận Bình Thạnh) bốc khói nghi ngút. Chuông cảnh báo rung lên báo hiệu, hàng trăm hộ trong cao ốc hoảng hốt chạy thoát ra ngoài.

a1

 Cự dân đang sống ở  Saigon Pearl hoảng loạn tháo chạy 

Nhận được tin báo, lực lượng PCCC quận Bình Thạnh nhanh chóng điều động 6 xe chuyên dụng cùng hàng chục chiến sĩ đến hiện trường, tiến hành công tác khống chế đám cháy.

May mắn, vụ cháy không gây thiệt hại về người, căn hộ xảy ra cháy được cho là không có người ở, đang được sửa chữa. Đến nửa đêm, nhiều hộ dân vẫn chưa thể về nhà để cơ quan chức năng khắc phục sự cố. Nguyên nhân cháy vụ cháy và thiệt hại đang được cơ quan chức năng thống kê, điều tra, làm rõ.

Cao ốc Topaz Tower 2 xảy ra vụ cháy thuộc khu dân cư phức hợp Saigon Pearl, nằm dọc theo sông Sài Gòn. Saigon Pearl được thiết kế bao gồm khu biệt thự 126 căn, 8 cao ốc căn hộ 37 tầng, 2 tổ hợp cao ốc văn phòng, khách sạn, khu thương mại và các công trình tiện ích khác, trên tổng diện tích 10,37 hecta với tổng vốn đầu tư hơn 700 triệu USD.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ