Chân dung tân Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình

Nhàđầutư
Ông Ngô Văn Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2015 - 2020 vừa được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2020 - 2025.
THANH HƯƠNG
03, Tháng 10, 2020 | 09:12

Nhàđầutư
Ông Ngô Văn Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2015 - 2020 vừa được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2020 - 2025.

120417515_358750505177834_8446725723096087497_n

Ông Ngô Văn Tuấn, tân Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Hôm nay (3/10), Đại hội Đảng bộ tỉnh Hòa Bình ra mắt Ban Chấp hành nhiệm kỳ mới và bế mạc.

Trước đó, ngày 2/10, Đại hội Đảng bộ tỉnh Hòa Bình lần thứ XVII đã tiến hành bầu 52 người vào Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Tại hội nghị thứ nhất, Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hòa Bình khóa mới đã bầu 14 ủy viên Ban thường vụ Đảng bộ tỉnh khóa 17, bầu các chức danh gồm: Bí thư, phó Bí thư Tỉnh ủy; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Kết quả, ông Ngô Văn Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2015 -2020, được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình nhiệm kỳ 2020 - 2025. Các ông Bùi Văn Khánh, chủ tịch UBND tỉnh; Bùi Đức Hinh, phó chủ tịch UBND tỉnh, được bầu làm Phó bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình.

Ông Ngô Văn Tuấn (49 tuổi, quê quán huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh) có trình độ thạc sĩ Kinh tế tại Ý (chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng); cao cấp Lý luận chính trị.

Tân Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình từng trải qua nhiều cương vị như Phó chánh Văn phòng Bộ Tài chính - Trợ lý Bộ trưởng Bộ Tài chính; Vụ trưởng vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.

Tháng 1/2017, ông Ngô Văn Tuấn được bổ nhiệm làm Phó trưởng ban Kinh tế Trung ương.Sau đấy đến tháng 6/2019, ông được Ban Bí thư phân công làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ