Chân dung Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long Trần Văn Rón

Ông Trần Văn Rón, Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020, đã tái đắc cử chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
KỲ PHONG
27, Tháng 09, 2020 | 10:07

Ông Trần Văn Rón, Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020, đã tái đắc cử chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long vừa công bố danh sách 49 Ủy viên Ban Chấp hành và 15 Ủy viên Ban thường vụ, Bí thư và 2 Phó Bí thư vừa trúng cử khóa XI, nhiệm kỳ 2020 – 2025.

Theo đó, ông Trần Văn Rón, Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015 - 2020, đã tái đắc cử chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Ông Trần Văn Rón sinh năm 1961. Quê quán tại xã Phú Lộc, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Trình độ: Tiến sĩ triết học, Cử nhân chính trị và Cử nhân luật.

bi-thu-vinh-lng-tran-van-ron-1_ansr

Ông Trần Văn Rón tái đắc cử chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long khóa XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025. Ảnh: PL

Ông Rón từng trải qua nhiều chức vụ như: Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư, Bí thư Huyện ủy Vũng Liêm…

Tháng 10/2014, tại kỳ họp thứ 11 (bất thường) của HĐND khóa VIII, ông được bầu làm Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long.

Tháng 3/2015, ông được Bộ Chính trị phân công làm Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long nhiệm kỳ 2010 - 2015 thay người tiền nhiệm là bà Đặng Thị Ngọc Thịnh.

Đến tháng 10/2015, tại Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020, ông Rón tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Long với 51/51 phiếu, đạt tỷ lệ 100%.

Cũng tại Đại hội, hai ông Bùi Văn Nghiêm và Lữ Quang Ngời đã tái đắc cử chức Phó Bí thư Tỉnh ủy, nhiệm kỳ 2020-2025.

Bên cạnh đó, Đại hội cũng đã tiến hành bầu 17 đại biểu chính thức tham gia đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII và biểu quyết 1 đại biểu dự khuyết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ