Cận cảnh dự án một căn shophouse có tiền chênh 31 tỷ tại Hà Nội

Nhàđầutư
Một dự án nhà phố thương mại ở khu vực Nam Trung Yên được các đơn vị môi giới cập nhật bảng hàng với mức giá gốc chỉ từ 11 đến 14 tỷ đồng, song người mua phải trả thêm giá chênh ngoài 12-17 tỷ. Hiện mức giá chênh ở một số căn trên tuyến phố lớn đã tăng lên 22-30 tỷ đồng.
NHÂN HÀ
21, Tháng 11, 2017 | 09:10

Nhàđầutư
Một dự án nhà phố thương mại ở khu vực Nam Trung Yên được các đơn vị môi giới cập nhật bảng hàng với mức giá gốc chỉ từ 11 đến 14 tỷ đồng, song người mua phải trả thêm giá chênh ngoài 12-17 tỷ. Hiện mức giá chênh ở một số căn trên tuyến phố lớn đã tăng lên 22-30 tỷ đồng.

Như đã thông tin trước đó, với tổng giá trị giao dịch như trên, mỗi m2 tương đương 260 triệu đồng. Tuy nhiên, đây không phải là căn shophouse có giá trị mỗi m2 cao nhất trong dự án này. Những căn trên mặt đường Nguyễn Chánh, giá vào khoảng 300 triệu đồng mỗi m2. Với giá trên, mỗi căn diện tích 120m2, có giá khoảng 36 - 37 tỷ đồng, trong đó giá chênh là 25 tỷ, tăng 7 tỷ so với tháng trước do đã qua tay nhiều lần chuyển nhượng. 

Dưới đây là những hình ảnh về các căn Shophouse có giá đắt đỏ nhất hiện nay ở Hà Nội do PV Nhadautu.vn ghi lại ở khu vực Nam Trung Yên (Cầu Giấy - Hà Nội):

1

Một khu shophouse trên đường Nguyễn Chánh

2

Đây là khu vực nhà phố thương mại có giá đắt đỏ bậc nhất Hà Nội

3

Giá giao dịch cách đây một tháng đã là gần 48 tỷ đồng (giá gốc 17 tỷ, chênh 31 tỷ) ở những vị trí đẹp

4

Một vài căn liền kề tuyến đường nội bộ cũng chênh từ 12-14 tỷ khiến giá thực tế mỗi căn cũng bị đẩy lên 23-24 tỷ đồng

5

Nếu mua khách hàng phải thanh toán toàn bộ tiền chênh cho người bán và 70% giá trị căn hộ

6

Việc giao dịch trên thị trường hiện nay đều là giữa các nhà đầu tư thứ cấp

7

Dự án đang chuẩn bị hoàn thành công tác thi công

8

Những căn trên mặt đường Nguyễn Chánh, giá vào khoảng 300 triệu đồng mỗi m2

9

Mỗi căn shophouse có diện tích 120m2, giá bán khoảng 36 - 37 tỷ đồng

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ