BIDV đã tăng vốn điều lệ lên hơn 40.000 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã BID) vừa thông báo đã hoàn tất phát hành riêng lẻ hơn 603,3 triệu cổ phiếu cho KEB Hana Bank qua đó nâng quy mô vốn điều lệ lên mức 40.200 tỷ đồng.
THANH HƯƠNG
02, Tháng 11, 2019 | 15:05

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV - Mã BID) vừa thông báo đã hoàn tất phát hành riêng lẻ hơn 603,3 triệu cổ phiếu cho KEB Hana Bank qua đó nâng quy mô vốn điều lệ lên mức 40.200 tỷ đồng.

Cụ thể, với mức giá bán là 33.640 đồng/cổ phiếu, BIDV thu về hơn 20.295 tỷ đồng (khoảng 880 triệu USD). Chi phí tạm tính (chưa tính đến các khoản chi phí bằng ngoại tệ chưa thanh toán hết) của đợt phát hành là 26,9 tỷ đồng. Do đó, tổng số tiền thu ròng của đợt chào bán của BIDV là hơn 20.208 tỷ đồng. Số cổ phiếu này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng 5 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán (31/10).

bid7642377_2112019

BIDV đã tăng vốn điều lệ lên hơn 40.000 tỷ đồng

Sau khi chào bán thành công, vốn điều lệ của ngân hàng đã tăng thêm 6.033 tỷ đồng, từ mức 34.187 tỷ đồng lên hơn 40.220 tỷ đồng, tương ứng với số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành là hơn 4,022 tỷ cổ phiếu.

Cùng với đó, KEB Hana Bank đã trở thành cổ đông lớn của BIDV với tỷ lệ sở hữu ở mức 15% vốn điều lệ.

Mới đây BIDV đã có văn bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc công bố thông tin chi trả cổ tức năm 2017, 2018.

Theo đó, căn cứ Nghị quyết số 1056 của Hội đồng quản trị BIDV ngày 25/10, BIDV sẽ trả cổ tức năm 2017 và 2018 bằng tiền mặt với tỷ lệ 7% mỗi năm. Ngày đăng ký cuối cùng là ngày 8/11/2019 và ngày dự kiến thanh toán là 12/12/2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ